Giải mục I, II, III, IV, hình dạng ngoài và di chuyển, cấu tạo trong, dinh dưỡng, sinh sản và ghi nhớ trang 21,22,23 VBT Sinh học 7: Quan sát hình 8.2 (SGK) mô tả bằng lời hai cách di chuyển của thủy tức.
Xem lời giảiGiải câu hỏi 1 trang 23 VBT Sinh học 7: Tế bào gai có ý nghĩa gì trong đời sống của thủy tức?
Xem lời giảiGiải câu hỏi 2 trang 23 VBT Sinh học 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?
Xem lời giảiGiải mục I, II, III, sứa, hải quỳ, san hô và ghi nhớ trang 24,25 VBT Sinh học 7: Quan sát hình 9.1 (SGK) đánh dấu (✓) vào bảng 1:
Xem lời giảiGiải câu hỏi 3 trang 24 VBT Sinh học 7: Phân biệt thành phần tế bào lớp ngoài và lớp trong ở thành cơ thể thủy tức và chức năng từng loại tế bào này?
Xem lời giảiGiải câu hỏi 1 trang 25 VBT Sinh học 7: Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?
Xem lời giảiGiải câu hỏi 2 trang 25 VBT Sinh học 7: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?
Xem lời giảiGiải câu hỏi 3 trang 25 VBT Sinh học 7: Cành san hô được dùng để trang trí là bộ phận nào của cơ thế chúng?
Xem lời giảiGiải mục I, II, đặc điểm chung, vai trò và ghi nhớ trang 26,27 VBT Sinh học 7: Chọn các cụm: không đối xứng; đối xứng tỏa tròn; kiểu sâu đo; kiểu lộn đầu; co bóp dù; không di chuyển; tự dưỡng; dị dưỡng; tự vệ nhờ tế bào gai; tự vệ nhờ di chuyển; ruột túi; ruột phân nhánh; hai lớp; ba lớp điển vào bảng 1.
Xem lời giảiGiải câu hỏi 1 trang 27 VBT Sinh học 7: So sánh rồi chỉ ra những đặc điểm chung về cấu tạo của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do
Xem lời giải