Duy nhất từ 08-10/01
Bài 5.2, 5.3, 5.4 trang 8 SBT hóa học 11Giải bài 5.2, 5.3, 5.4 trang 8 sách bài tập hóa học 11. Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,01 mol/l có pH = 2 và... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 5.2. Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,01 mol/l có pH = 2 và dung dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng độ 0,01 mol/l có pH = 12. Vậy : A. X và Y là các chất điện li mạnh. B. X và Y là các chất điện li yếu. C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu. D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh. Phương pháp giải: Tính pH của từng chất theo nồng độ So sánh pH đã tính với pH đã cho của đề bài. +) Nếu pH đã tính bằng pH đề bài => chất đã cho là chất điện li mạnh +) Nếu pH(axit đã tính) > pH (axit đề bài) => axit là chất điện li yếu. Tương tự với pH của bazơ Lời giải chi tiết: Axit mạnh một nấc X có nồng độ 0,01 mol/l => pH = –log[H+] = –log(0,01)= 2 => Chứng tỏ axit mạnh Tương tự bazơ mạnh có nồng độ 0,01 mol/l có => pOH = –log[OH-] = –log(0,01)= 2=> pH = 14 – 2 = 12 => Chứng tỏ bazơ mạnh => Chọn A Câu 5.3. Dung dịch axit mạnh 0,1M có : A. pH = 1 B. pH < 1. C. pH > 1. D. [H+] > 0,2M. Phương pháp giải: Áp dung công thức tính pH = –log[H+] Chú ý: điện li hoàn toàn cho 2H+ Lời giải chi tiết: pH = –log[H+] = –log (0,1. 2) ≈ 0,69 => Chọn B Câu 5.4. Dung dịch chất A có pH = 3. Cần thêm V2 ml vào V1 ml dung dịch A để pha loãng thành dung dịch có pH = 4. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là: A. V2= 9V1 B. V2 = 100V1 C. V1= 9V2 D. Phương pháp giải: +) Tính [H+] Lời giải chi tiết:
Khi thêm nước số mol H+ vẫn giữ nguyên, thể tích dung dịch = V1+V2. Ta có
Mặt khác sau khi thêm nước pH = 4 => [H+]= 10-4 Giải phương trình => V2 = 9V1 => Chọn A Loigiaihay.com
Quảng cáo
|