Trắc nghiệm Từ vựng Unit 9 Tiếng Anh 7 iLearn Smart WorldLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Choose the best answer. I find it hard to understand that foreigner because of his _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
voice (n): tiếng nói sound (n): âm thanh accent (n): giọng điệu, ngữ điệu volume (n): âm lượng Lời giải chi tiết :
voice (n): tiếng nói sound (n): âm thanh accent (n): giọng điệu, ngữ điệu volume (n): âm lượng => I find it hard to understand that foreigner because of his accent. Tạm dịch: Tôi thấy khó hiểu người nước ngoài đó vì giọng của anh ấy.
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer. Kangaroos and ______ are the iconic animals of Australia.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
beaver (n): hải ly koala (n): gấu túi eagle (n): chim đại bàng cheetah (n): báo Lời giải chi tiết :
beaver (n): hải ly koala (n): gấu túi eagle (n): chim đại bàng cheetah (n): báo => Kangaroos and koala are the iconic animals of Australia. Tạm dịch: Chuột túi và gấu túi là những động vật mang tính biểu tượng của Úc.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer. Coming to New Zealand, you will be surprised but its many _____ views.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Vị trí cần điền là một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ views (cảnh vật) Lời giải chi tiết :
breath-taking (adj): hấp dẫn, ngoạn mục => Coming to New Zealand, you will be surprised but its many breath-taking views. Tạm dịch: Đến với New Zealand, bạn sẽ ngạc nhiên bởi nhiều khung cảnh ngoạn mục của nó.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer. Singapore is an ideal destination for worldwide visitors because of its many ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Sau many là một danh từ số nhiều Lời giải chi tiết :
tourist attractions (n): địa điểm thu hút khách du lịch => Singapore is an ideal destination for worldwide visitors because of its many tourist attractions. Tạm dịch: Singapore là một điểm đến lý tưởng cho du khách trên toàn thế giới vì có nhiều địa điểm thu hút khách du lịch
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer. In some Western countries, people often _____ eye contact when they are in a face-to-face talk.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
keep / maintain eye contact: giữ liên lạc bằng mắt Lời giải chi tiết :
keep / maintain eye contact: giữ liên lạc bằng mắt => In some Western countries, people often keep / maintain eye contact when they are in a face-to-face talk. Tạm dịch: Ở một số nước phương Tây, mọi người thường giữ liên lạc bằng mắt khi họ đang nói chuyện trực tiếp.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer. New Zealand is ______ for its _______ beauty.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
- to be famous for: nổi tiếng về (cái gì) - Trước danh từ beauty là một tính từ Lời giải chi tiết :
to be famous for: nổi tiếng về (cái gì) beauty là danh từ nên trước nó phải là một tính từ => New Zealand is famous for its natural beauty. Tạm dịch: New Zealand nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer. The Statue of Liberty in Upper New York Bay of America ______ the freedom.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
present (v): trình bày show (v): cho thấy, trưng bày symbolize (v): tượng trưng cho, là biểu tượng của reveal (v): bộc lộ, biểu lộ Lời giải chi tiết :
present (v): trình bày show (v): cho thấy, trưng bày symbolize (v): tượng trưng cho, là biểu tượng của reveal (v): bộc lộ, biểu lộ => The Statue of Liberty in Upper New York Bay of America symbolizes the freedom. Tạm dịch: Tượng Nữ thần Tự do ở Vịnh Thượng New York của Mỹ tượng trưng cho sự tự do.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer. The city has an atmosphere which is quite ______. You will never feel like that in other places.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
important (adj): quan trọng normal (adj): bình thường unique (adj): độc nhất, độc đáo common (adj): thông thường, phổ biến Lời giải chi tiết :
important (adj): quan trọng normal (adj): bình thường unique (adj): độc nhất, độc đáo common (adj): thông thường, phổ biến => The city has an atmosphere which is quite unique. You will never feel like that in other places. Tạm dịch: Thành phố có một bầu không khí khá độc đáo. Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy như vậy ở những nơi khác.
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer. The Great Pyramid of Giza is one of the most famous ______ wonders of the world.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
artificial (adj): nhân tạo natural (adj): tự nhiên temporary (adj): tạm thời modern (adj): hiện đại
Lời giải chi tiết :
artificial (adj): nhân tạo natural (adj): tự nhiên temporary (adj): tạm thời modern (adj): hiện đại => The Great Pyramid of Giza is one of the most famous artificial wonders of the world. Tạm dịch: Kim tự tháp Giza vĩ đại là một trong những kỳ quan nhân tạo nổi tiếng nhất thế giới.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer. Vinpearl Land, Walt Disney World, Disneyland are all examples of ______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
amusement (n): khu vui chơi giải trí amusing (adj): vui, giải trí national (adj): quốc gia local (adj): địa phương Lời giải chi tiết :
amusement (n): khu vui chơi giải trí amusing (adj): vui, giải trí national (adj): quốc gia local (adj): địa phương => Vinpearl Land, Walt Disney World, Disneyland are all examples of amusement Tạm dịch: Vinpearl Land, Walt Disney World, Disneyland là những ví dụ về khu vui chơi giải trí
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer. Niagara Falls is a great ______ on the border of the USA and Canada.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
tradition (n): truyền thống evacuation (n): sự di tán spectacle (n): quang cảnh, cảnh tượng relaxation (n): sự nghỉ ngơi, sự thư giãn Lời giải chi tiết :
tradition (n): truyền thống evacuation (n): sự di tán spectacle (n): quang cảnh, cảnh tượng relaxation (n): sự nghỉ ngơi, sự thư giãn => Niagara Falls is a great spectacle on the border of the USA and Canada. Tạm dịch: Thác Niagara là một cảnh tượng tuyệt vời ở biên giới Hoa Kỳ và Canada.
Câu hỏi 12 :
Choose the best answer. The dove is a universal _______ of peace.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
symbolize (v): tượng trưng cho symbolic (adj): tượng trưng symbol (n): biểu tượng
Lời giải chi tiết :
symbolize (v): tượng trưng cho symbolic (adj): tượng trưng symbol (n): biểu tượng => The dove is a universal symbol of peace. Tạm dịch: Chim bồ câu là một biểu tượng phổ biến của hòa bình.
Câu hỏi 13 :
Choose the best answer. Ha: Hi. Long time no see. Did you enjoy your vacation in India? Hai: Yes. I loved it. It was _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
awful (adj): kinh khủng disappointing (adj): đáng thất vọng awesome (adj): tuyệt vời absolute (adj): tuyệt đối Lời giải chi tiết :
awful (adj): kinh khủng disappointing (adj): đáng thất vọng awesome (adj): tuyệt vời absolute (adj): tuyệt đối => Ha: Hi. Long time no see. Did you enjoy your vacation in India? Hai: Yes. I loved it. It was awesome. Tạm dịch: Hà: Xin chào. Lâu rồi không gặp. Bạn đã tận hưởng kỳ nghỉ của bạn ở Ấn Độ chứ? Hải: Vâng. Tôi thích nó. Nó rất tuyệt vời.
Câu hỏi 14 :
Choose the best answer. Some of the town’s Roman _______ still survive.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
moment (n): khoảnh khắc parade (n): cuộc diễu hành theme parks (n): công viên giải trí monument (n): di tích Lời giải chi tiết :
moment (n): khoảnh khắc parade (n): cuộc diễu hành theme parks (n): công viên giải trí monument (n): di tích => Some of the town’s Roman monuments still survive. Tạm dịch: Một số di tích của thị trấn La Mã vẫn còn tồn tại.
Câu hỏi 15 :
Choose the best answer. Visitors to Scotland can spend endless days _____ its historic castles even though they are said to be ______ by ghosts.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
discover (v): khám phá amazed (adj): ngạc nhiên cycle (v): đạp xe explore (v): khám phá haunt (v): ám Lời giải chi tiết :
explore (v): khám phá haunt (v): ám => Visitors to Scotland can spend endless days exploring its historic castles even though they are said to be haunted by ghosts. Tạm dịch: Du khách đến Scotland có thể dành nhiều ngày bất tận để khám phá các lâu đài lịch sử của nó mặc dù chúng được cho là bị ma ám.
Câu hỏi 16 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. The maple tree is one of the most images of Canada. (icon) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The maple tree is one of the most images of Canada. (icon) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau the most và trước danh từ images nên phải là một tính từ Lời giải chi tiết :
icon (n): biểu tượng Từ cần điền đứng sau the most và trước danh từ images nên phải là một tính từ icon => iconic (adj): tính biểu tượng => The maple tree is one of the most iconic images of Canada. Tạm dịch: Cây phong là một trong những hình ảnh mang tính biểu tượng nhất của Canada. Đáp án: iconic
Câu hỏi 17 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. Visiting New Zealand, you will have a chance to see a lot of landscapes. (scenery) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Visiting New Zealand, you will have a chance to see a lot of landscapes. (scenery) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau a lot of và trước danh từ landscapes nên phải là một tính từ Lời giải chi tiết :
scenery (n): phong cảnh Từ cần điền đứng sau a lot of và trước danh từ landscapes nên phải là một tính từ scenery => scenic (adj): cảnh đẹp => Visiting New Zealand, you will have a chance to see a lot of scenic landscapes. Tạm dịch: Đến thăm New Zealand, bạn sẽ có cơ hội nhìn thấy rất nhiều cảnh quan tuyệt đẹp. Đáp án: scenic
Câu hỏi 18 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. English is the language of many countries in the world. (office) Đáp án của giáo viên lời giải hay
English is the language of many countries in the world. (office) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau mạo từ the và trước danh từ language nên phải là một tính từ Lời giải chi tiết :
office (n): văn phòng Từ cần điền đứng sau mạo từ the và trước danh từ language nên phải là một tính từ office => official (adj): chính thức => English is the official language of many countries in the world. Tạm dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của nhiều quốc gia trên thế giới. Đáp án: official
Câu hỏi 19 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. Scotland is very famous to the world for its rich culture as well as its beauty. (nature) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Scotland is very famous to the world for its rich culture as well as its beauty. (nature) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau sở hữu cách its và trước danh từ beauty nên phải là một tính từ Lời giải chi tiết :
nature (n): tự nhiên Từ cần điền đứng sau sở hữu cách its và trước danh từ beauty nên phải là một tính từ nature => natural (adj): tự nhiên => Scotland is very famous to the world for its rich culture as well as its natural beauty. Tạm dịch: Scotland rất nổi tiếng với thế giới về văn hóa phong phú cũng như vẻ đẹp tự nhiên của nó. Đáp án: natural
Câu hỏi 20 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. The castle looks as charming as a lady with beauty. (end) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The castle looks as charming as a lady with beauty. (end) Phương pháp giải :
Từ cần điền đứng sau giới từ with và trước danh từ beauty nên phải là một tính từ Lời giải chi tiết :
end (n): kết thúc Từ cần điền đứng sau giới từ with và trước danh từ beauty nên phải là một tính từ end => endless (adj): bất tận => The castle looks as charming as a lady with endless beauty. Tạm dịch: Lâu đài trông quyến rũ như một quý cô với vẻ đẹp bất tận. Đáp án: endless
|