Trắc nghiệm Ngữ pháp Đại từ sở hữu Tiếng Anh 7 iLearn Smart WorldLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Choose the correct option. Is this cup _________? your yours Đáp án của giáo viên lời giải hay
yours Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ sở hữu & đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ. Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => đóng vai trò như một danh từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ hoặc sau động từ làm tân ngữ Câu đã có chủ ngữ “this cup” và động từ “is” => cần tân ngữ Is this cup yours? (Cái tách/ chén này là của bạn à?) Đáp án: yours
Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Choose the correct option. The coffee is _________. my mine Đáp án của giáo viên lời giải hay
mine Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ sở hữu & đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ. Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => đóng vai trò như một danh từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ hoặc sau động từ làm tân ngữ Câu đã có chủ ngữ “the coffee” và động từ “is” => cần tân ngữ The coffee is mine. (Cà phê này là của tôi.) Đáp án: mine
Câu hỏi 3 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Choose the correct option. That coat is __________. my mine Đáp án của giáo viên lời giải hay
mine Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ sở hữu & đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ. Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => đóng vai trò như một danh từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ hoặc sau động từ làm tân ngữ Câu đã có chủ ngữ “the coat” và động từ “is” => cần tân ngữ That coat is mine. (Chiếc áo khoác kia là của tôi.) Đáp án: mine
Câu hỏi 4 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Choose the correct option. He lives in _________ house. her hers Đáp án của giáo viên lời giải hay
her Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ sở hữu & đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ. Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => đóng vai trò như một danh từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ hoặc sau động từ làm tân ngữ Trước danh từ “house” cần tính từ sở hữu. He lives her house. (Anh ấy sống trong ngôi nhà của cô ấy.) Đáp án: her
Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Choose the correct option. You might want _________ phone. your yours Đáp án của giáo viên lời giải hay
your Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ sở hữu & đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ. Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => đóng vai trò như một danh từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ hoặc sau động từ làm tân ngữ Trước danh từ “phone” cần tính từ sở hữu. You might want your phone. (Bạn có thể muốn điện thoại của bạn.) Đáp án: your
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Choose the correct option. The new car is _________. their theirs Đáp án của giáo viên lời giải hay
theirs Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ sở hữu & đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ. Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => đóng vai trò như một danh từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ hoặc sau động từ làm tân ngữ Sau động từ “is” cần tân ngữ. The new car is theirs. (Chiếc ô tô mới này là của họ.) Đáp án: theirs
Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Choose the correct option. She cooked _________ food. our ours Đáp án của giáo viên lời giải hay
our Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ sở hữu & đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ. Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => đóng vai trò như một danh từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ hoặc sau động từ làm tân ngữ Trước danh từ “food” cần tính từ sở hữu. She cooked our food. (Cô ấy nấu món ăn của chúng tôi.) Đáp án: our
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Choose the correct option. Don't stand on _________foot! my mine Đáp án của giáo viên lời giải hay
my Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ sở hữu & đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ. Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => đóng vai trò như một danh từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ hoặc sau động từ làm tân ngữ Trước danh từ “foot” cần tính từ sở hữu. Don't stand on my foot! (Đừng đứng lên chân của tôi!) Đáp án: my
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Choose the correct option. She gave him _________ suitcase. her hers Đáp án của giáo viên lời giải hay
her Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ sở hữu & đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ. Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => đóng vai trò như một danh từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ hoặc sau động từ làm tân ngữ Trước danh từ “suitcase” cần tính từ sở hữu. She gave him her suitcase. (Cô ấy đưa cho anh ấy hành lý của cô ấy.) Đáp án: her
Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)
Choose the correct option. I met _________mother. their theirs Đáp án của giáo viên lời giải hay
their Phương pháp giải :
Kiến thức: Tính từ sở hữu & đại từ sở hữu Lời giải chi tiết :
Tính từ sở hữu luôn đứng trước danh từ. Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ => đóng vai trò như một danh từ, có thể đứng trước động từ làm chủ ngữ hoặc sau động từ làm tân ngữ Trước danh từ “mother” cần tính từ sở hữu. I met their mother. (Tôi đã gặp mẹ của họ.) Đáp án: their
|