Trắc nghiệm Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh 6 Global SuccessLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Match the pictures with their names. windsurfing waterfall forest island Đáp án của giáo viên lời giải hay
island waterfall forest windsurfing Lời giải chi tiết :
- windsurfing: lướt sóng - waterfall:thác nước - forest: rừng - island:đảo
Câu hỏi 2 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) The cave is very dark, you should bring the _______with you.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
torch: đèn pin compass: la bàn sleeping bag: túi ngủ hat: mũ => The cave is very dark, you should bring the torch with you. Tạm dịch: Hang rất tối, bạn nên mang theo đèn pin.
Câu hỏi 3 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) A group of _______ set up camp in the field.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
travel: du lịch travelling: đi du lịch travels: những chuyến du lịch travelers: những du khách => A group of travelers set up camp in the field. Tạm dịch: Một nhóm những du khách dựng trại trên cánh đồng.
Câu hỏi 4 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) Mount Everest is the highest mountain _______ the world.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
uner: dưới in: trong at: tại of: của => Mount Everest is the highest mountain in the world. Tạm dịch: Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.
Câu hỏi 5 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) She is going to introduce some ________wonders of the world tomorrow.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
nature: thiên nhiên natural: thuộc về tự nhiên naturally: một cách tự nhiên unnaturally: một cách không tự nhiên. Cụm từ Natural wonders of the World: Kì quan thiên nhiên thế giới. => She is going to introduce some natural wonders of the world tomorrow. Tạm dịch: Cô ấy sẽ giới thiệu một số kỳ quan thiên nhiên của thế giới vào ngày mai.
Câu hỏi 6 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) The Amazone is ________ in Brazil.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
rain forest: rừng mưa nhiệt đới rainy forest: rừng hay mưa wet forest: rừng ẩm ướt wetter forest: rừng ẩm hơn => The Amazone is rain forest in Brazil. Tạm dịch: Amazon là rừng mưa nhiệt đới ở Brazil.
Câu hỏi 7 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) I walk too much. I need to put ______ on my foot.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
walking boots: ủng đi bộ gloves: găng tay scissors: cây kéo hat: mũ => I walk too much. I need to put walking boots on my foot. Tạm dịch: Tôi đi bộ quá nhiều. Tôi cần phải đi ủng đi bộ trên chân của tôi.
Câu hỏi 8 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) A large bag, carried on the back and used especially by people who go climbing or walking. What is it?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Tạm dịch câu hỏi: Một túi lớn, mang trên lưng và được sử dụng đặc biệt bởi những người đi leo núi hoặc đi bộ. Nó là gì? Giải thích: boat: thuyền boots: đôi ủng torch: đèn pin backpack: ba lô
Câu hỏi 9 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) _______ is large area of land that has very little water and very few plants growing on it.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Valley: thung lũng Desert: sa mạc Island: hòn đảo Mountain: ngọn núi => Desert is large area of land that has very little water and very few plants growing on it. Tạm dịch: Sa mạc là một vùng đất rộng lớn có rất ít nước và rất ít thực vật mọc trên đó.
Câu hỏi 10 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) We use _______ to cut papers or something.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
scissors: cây kéo valley: thung lũng plaster: băng dán cá nhân compass: la bàn => We use scissors to cut papers or something. Tạm dịch: Chúng tôi sử dụng kéo để cắt giấy tờ hoặc một thứ gì đó.
Câu hỏi 11 :
Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy lựa chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu) If you want to protect your skin from the sunlight, you should use some _______.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
scissors: cây kéo ice-creams: cây kem sun cream: kem chống nắng pain killers: thuốc giảm đau => If you want to protect your skin from the sunlight, you should use some sun cream. Tạm dịch: Nếu bạn muốn bảo vệ làn da của bạn khỏi ánh sáng mặt trời, bạn nên sử dụng một số loại kem chống nắng.
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.) The book is a adventure story. (THRILL) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The book is a adventure story. (THRILL) Lời giải chi tiết :
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ truyện phiêu lưu (adventure story) Thirll (n,v – run, hồi hộp) => Thrilling (adj) Đáp án: The book is a thrilling adventure story. Tạm dịch: Cuốn sách là một câu chuyện phiêu lưu ly kỳ.
Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.) The of this waterfall amazes every visitors. (BEAUTIFUL) Đáp án của giáo viên lời giải hay
The of this waterfall amazes every visitors. (BEAUTIFUL) Lời giải chi tiết :
Sau mạo từ the là một danh từ Beautiful (adj, xinh đẹp) => beauty (n) Đáp án: The beauty of this waterfall amazes every visitors. Tạm dịch: Vẻ đẹp của thác nước này làm mọi du khách phải kinh ngạc.
Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.) It is to walk a long the coast at night. (INTEREST) Đáp án của giáo viên lời giải hay
It is to walk a long the coast at night. (INTEREST) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: It+be+adj+to+V_infi (làm sao khi làm công việc gì) Interest (n, v – thích thú, tham gia) => interesting (adj) Đáp án: It is interesting to walk a long the coast at night. Tạm dịch: Thật thú vị khi đi bộ bên bờ biển dài vào ban đêm.
Câu hỏi 15 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Fill in the blank with the correct form of the word given. (Em hãy viết dạng đúng của từ trong ngoặc.) Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful wonders in the world. (NATURE) Đáp án của giáo viên lời giải hay
Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful wonders in the world. (NATURE) Lời giải chi tiết :
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ kì quan (wonders) Nature (n, sự tự nhiên) => natural (adj) Đáp án: Ha Long Bay is recognised as one of the most beautiful natural wonders in the world. Tạm dịch: Vịnh Hạ Long được công nhận là một trong những kỳ quan thiên nhiên đẹp nhất thế giới.
|