Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 6

1 Complete the sentences with the verb in brackets i n the correct passive form.2 Rewrite the sentences in the passive. Remember that the indirect object usually becomes the subject. 1 Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

6.1 The passive Bài 1

6.1  The passive

(Bị động)

• We form the passive with the verb be and the past participle of the main verb. The object of an active verb can become the subject of a passive verb.

They haven’t found a cure for colds yet.

→ A cure for colds hasn’t been found yet.

• We use the passive when we do not know or do not want to say who or what is responsible for the action.

This photograph was taken in India.

• If we mention the agent, we use by.

Enormous public baths were built by the Romans.

• With verbs that often have two objects (ask, award, give, offer, owe, pay, send, show, teach, tell, etc.), either object can become the subject of a passive sentence.

They gave me my money back.

→ I was given my money back.

→ My money was given back to me.

It is much more common for the indirect object (usually a person) to be the subject of the passive sentence (example a above).

• We use the past continuous and present continuous forms of the passive, but not other continuous forms as they sound unnatural.

A celebration is being planned.

→A celebration has been being planned.O

→ They have been planning a celebration.P

Tạm dịch

• Chúng ta tạo thành thể bị động với động từ be và phân từ quá khứ của động từ chính. Tân ngữ của động từ chủ động có thể trở thành chủ ngữ của động từ bị động.

Họ vẫn chưa tìm ra cách chữa cảm lạnh.

→ Cách chữa cảm lạnh vẫn chưa được tìm ra.

• Chúng ta dùng thể bị động khi không biết hoặc không muốn nói ai hoặc cái gì chịu trách nhiệm về hành động.

Bức ảnh này được chụp ở Ấn Độ.

• Nếu đề cập đến tác nhân thì chúng ta dùng by.

Những nhà tắm công cộng khổng lồ được xây dựng bởi người La Mã.

• Với những động từ thường có hai tân ngữ (xin, trao, cho, đề nghị, nợ, trả tiền, gửi, chỉ, dạy, kể, v.v.), cả hai tân ngữ đều có thể trở thành chủ ngữ của câu bị động.

Họ đã trả lại tiền cho tôi.

→ Tôi đã được trả lại tiền.

→ Tiền của tôi đã được trả lại cho tôi.

Thông thường tân ngữ gián tiếp (thường là người) là chủ ngữ của câu bị động (ví dụ a ở trên) là phổ biến hơn nhiều.

• Chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn và hiện tại tiếp diễn của thể bị động, nhưng không sử dụng các dạng tiếp diễn khác vì chúng nghe có vẻ không tự nhiên.

Một lễ kỷ niệm đang được lên kế hoạch.

→ Một lễ kỷ niệm đã đang được lên kế hoạch. O

→  Họ đang lên kế hoạch tổ chức một lễ kỷ niệm. P

 

1  Complete the sentences with the verb in brackets in the correct passive form.

(Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc ở dạng bị động đúng)

    1  The band’s new song _______________ (not / release) until next month.

    2  A cure for cancer _______________ (not / discover) yet.

    3  Those trees _________________ (plant) by my grandfather last year.

    4  Hans _________________(show) around the college this morning.

    5  When the onions are cooked, they _________________(add) to the sauce.

    6  Technology _________________(improve) all the time.

    7  The Colosseum _________________(build) by the Romans over ten years.

    8  We _________________(tell) their decision in a few days’ time.

Phương pháp giải:

Công thức chung của thể bị động: S + tobe + V3/ed + (by O).

Lời giải chi tiết:

1 The band’s new song will not be released until next month.

(Bài hát mới của ban nhạc sẽ không được phát hành cho đến tháng sau.)

Dấu hiệu thì tương lai đơn “next month” (tháng sau) => Thể bị động có công thức: will + be + V3/ed.

2 A cure for cancer has not been discovered yet.

(Phương pháp chữa trị bệnh ung thư vẫn chưa được phát hiện.)

Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “yet” (vẫn chưa) => Thể bị động chủ ngữ số ít có công thức: has + been + V3/ed.

3 Those trees were planted by my grandfather last year.

(Những cây đó được ông tôi trồng vào năm ngoái.)

Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last year” (năm ngoái) => Thể bị động chủ ngữ số nhiều có công thức: were + V3/ed.

4 Hans was shown around the college this morning.

(Hans đã được đưa đi tham quan trường đại học sáng nay.)

Dấu hiệu thì quá khứ đơn “this morning” (sáng nay) => Thể bị động chủ ngữ số ít có công thức: was + V3/ed.

5 When the onions are cooked, they are added to the sauce.

(Khi hành tây chín thì chúng được cho vào nước sốt.)

Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật => Thể bị động chủ ngữ số nhiều có công thức: are + V3/ed.

6 Technology is improved all the time.

(Công nghệ luôn được cải tiến.)

Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật => Thể bị động chủ ngữ số ít có công thức: is + V3/ed.

7 The Colosseum was built by the Romans over ten years.

(Đấu trường La Mã được người La Mã xây dựng trong hơn mười năm.)

Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => Thể bị động chủ ngữ số ít có công thức: was + V3/ed.

8 We will be told their decision in a few days’ time.

(Chúng tôi sẽ được thông báo quyết định của họ sau vài ngày nữa.)

Dấu hiệu thì tương lai đơn “in a few days’ time” (trong vài ngày tới) => Thể bị động có công thức: will + be + V3/ed. 

6.1 The passive Bài 2

2  Rewrite the sentences in the passive. Remember that the indirect object usually becomes the subject.

(Viêt lại câu ở dạng bị động. Hãy nhớ rằng tân ngữ gián tiếp thường trở thành chủ ngữ.)

    1  My brother lent me the money for the ticket.

    2  They’ll allow us ten minutes to answer the questions.

    3  A nurse has given the patient some medicine.

    4  Your uncle is taking your parents to the airport now.

    5  They didn’t give us any information about the strike.

    6  A local man showed them the way to the river.

    7  No one will forgive him if he keeps on lying.

Lời giải chi tiết:

1  My brother lent me the money for the ticket.

(Anh trai tôi cho tôi mượn tiền mua vé.)

Đáp án: The money for the ticket was lent to me by my brother.

(Tiền mua vé là do anh trai tôi cho tôi mượn.)

2  They’ll allow us ten minutes to answer the questions.

(Họ sẽ cho chúng ta mười phút để trả lời các câu hỏi.)

Đáp án: We will be allowed ten minutes to answer the questions.

(Chúng ta sẽ được cho mười phút để trả lời các câu hỏi.)

3  A nurse has given the patient some medicine.

(Một y tá đã cho bệnh nhân một ít thuốc.)

Đáp án: Some medicine has been given to the patient by a nurse.

(Một ít thuốc đã được cho bệnh nhân bởi y tá.)

4  Your uncle is taking your parents to the airport now.

(Chú của bạn hiện đang đưa bố mẹ bạn ra sân bay.)

Đáp án: Your parents are being taken to the airport by your uncle now.

(Bố mẹ bạn hiện đang được chú bạn đưa ra sân bay.)

5  They didn’t give us any information about the strike.

(Họ không cung cấp cho chúng tôi bất kỳ thông tin nào về cuộc đình công.)

Đáp án: No information about the strike was given to us.

(Không có thông tin nào về cuộc đình công được cung cấp cho chúng tôi.)

6  A local man showed them the way to the river.

(Một người đàn ông địa phương chỉ đường cho họ ra sông.)

Đáp án: The way to the river was shown to them by a local man.

(Đường ra sông được một người đàn ông địa phương chỉ cho họ.)

7  No one will forgive him if he keeps on lying.

(Sẽ không ai tha thứ cho anh ta nếu anh ta cứ tiếp tục nói dối.)

Đáp án: He will not be forgiven if he keeps on lying.

(Anh ta sẽ không được tha thứ nếu cứ tiếp tục nói dối.)

6.2 The passive: advanced structures Bài 1

6.2  The passive: advanced structures

(Bị động: cấu trúc nâng cao)

Verbs like believe, consider, expect, know, report, say and think are often used in passive constructions, especially in formal language.

• We can use an impersonal construction with it + passive: it + passive (present or past) + that

It was believed by many people until the 19th century that tomatoes were poisonous.

It is now known that they are not.

• Alternatively we use a passive construction with an infinitive:

subject + passive (present or past) + to do / to have done.

Tomatoes were believed to be poisonous.

• We can use an impersonal construction with there + passive (present or past)  + to do / to have done.

There are estimated to be 100,000 people at this weekend’s festival.

If the sentence refers to a present belief about a past event, we use the present simple passive followed by a perfect infinitive (to have done).

The thief is believed to have escaped to Scotland.

• We can use passive structures with present and past forms of modal verbs.

Phones should be switched off during the play.

• Verbs that are followed by an infinitive or gerund can also be followed by a passive infinitive or gerund.

Everyone likes to be praised.

I love being given surprise presents!

Tạm dịch

Các động từ như tin, cân nhắc, mong đợi, biết, báo cáo, nói và nghĩ thường được sử dụng trong các cấu trúc bị động, đặc biệt là trong ngôn ngữ trang trọng.

• Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc khách quan với it + bị động: it + bị động (hiện tại hoặc quá khứ) + that…

Cho đến thế kỷ 19, nhiều người vẫn tin rằng cà chua có độc.

Bây giờ người ta biết rằng họ không phải vậy.

• Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc bị động với động từ nguyên thể:

chủ ngữ + bị động (hiện tại hoặc quá khứ) + to Vo / to have V3/ed.

Cà chua được cho là có độc.

• Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc khách quan với There + bị động (hiện tại hoặc quá khứ) + to Vo / to have V3/ed.

Ước tính có khoảng 100.000 người tham dự lễ hội cuối tuần này.

Nếu câu đề cập đến niềm tin hiện tại về một sự kiện trong quá khứ, chúng ta sử dụng bbij động hiện tại đơn theo sau là một động từ nguyên thể hoàn thành (to have V3/ed).

Tên trộm được cho là đã trốn sang Scotland.

• Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc bị động với các dạng động từ khiếm khuyết ở hiện tại và quá khứ.

Điện thoại nên được tắt trong khi chơi.

• Những động từ được theo sau bởi một động từ nguyên mẫu hoặc V-ing cũng có thể được theo sau bởi một động từ nguyên mẫu hoặc V-ing thể bị động.

Mọi người đều thích được khen ngợi.

Tôi thích được tặng những món quà bất ngờ!

 

1  Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first.

(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho có nghĩa giống câu đầu tiên.)

    1  They think that the thief escaped in a stolen car.

        The thief _________________________________________.

    2  It is known that too much fried food is bad for you.

        Too much fried food _________________________________________.

    3  The painting was thought to be an orginal Picasso.

        It _________________________________________.

    4  It’s reported that the earthquake caused extensive damage.

        The earthquake _________________________________________.

    5  They say that heavy rain has caused the floods.

        Heavy rain _________________________________________.

    6  They didn’t believe that his injuries were serious.

        His injuries _________________________________________.

    7  Some fruits are said by scientists to be ‘superfood’.

        It _________________________________________.

Phương pháp giải:

Cấu trúc bị động kép:

S1 + V1+ (that) + S2 + V2

=> It + bị động V1 + that + S2 + V2

=> S2 + bị động V1 + TO V2 (nguyên thể) / TO Have V3/ed.  

Lời giải chi tiết:

They think that the thief escaped in a stolen car.

(Họ nghĩ rằng tên trộm đã trốn thoát trên một chiếc xe bị đánh cắp.)

The thief is thought to have escaped in a stolen car.

(Tên trộm được cho là đã trốn thoát trên một chiếc xe bị đánh cắp.)

It is known that too much fried food is bad for you.

(Người ta biết rằng ăn quá nhiều đồ chiên rán sẽ không tốt cho sức khỏe.)

Too much fried food is known to be bad for you.

(Quá nhiều đồ chiên rán được cho là có hại cho bạn.)

3

The painting was thought to be an orginal Picasso.

(Bức tranh được cho là của Picasso nguyên bản.)

It is thought that the painting is an original Picasso.

(Người ta cho rằng bức tranh là của Picasso nguyên bản.)

It’s reported that the earthquake caused extensive damage.

(Có thông tin cho rằng trận động đất đã gây ra thiệt hại lớn.)

The earthquake is reported to have caused extensive damage.

(Trận động đất được cho là đã gây ra thiệt hại lớn.)

They say that heavy rain has caused the floods.

(Họ nói rằng mưa lớn đã gây ra lũ lụt.)

Heavy rain is said to have caused the floods.

(Mưa lớn được cho là nguyên nhân gây ra lũ lụt.)

They didn’t believe that his injuries were serious.

(Họ không tin rằng vết thương của anh nghiêm trọng.)

His injuries were not believed to be serious.

(Vết thương của anh ấy được cho là không nghiêm trọng.)

Some fruits are said by scientists to be ‘superfood’.

(Một số loại trái cây được các nhà khoa học cho là ‘siêu thực phẩm’.)

It is said by scientists that some fruits are 'superfood'.

(Các nhà khoa học cho rằng một số loại trái cây là “siêu thực phẩm”.)

6.2 The passive: advanced structures Bài 2

2  Complete the sentences with the verbs below in the correct form.

(Hoàn thành các câu với các động từ dưới đây ở dạng đúng.)

  1  Use plenty of suncream to avoid ____________ by the sun.

2  Everyone expects her ____________ an Oscar for her latest performance.

3  No one wants ____________ waiting in a queue.

4  I can’t ____________ the right battery – this one doesn’t fit my tablet.

5  All mobile phones must ____________ during the film.

6  Do you remember ____________ how to ride a bike as a child?

7  They don’t think the singer will agree ____________.

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng

award (v): trao thưởng

burn (v): cháy

interview (v): phỏng vấn

keep (v): giữ

sell (v): bán

teach (v): dạy

turn off (phr.v): tắt

*Các dạng động từ theo sau ở thể phủ định:

avoid + being V3/ed: tránh bị

expect + to be V3/ed: mong được

want + to be V3/ed: muốn được

can’t + be V3/ed: không thể được

must + be V3/ed: phải được

remember + being V3/ed: nhớ đã được

agree + to be V3/ed: muốn được 

Lời giải chi tiết:

1  Use plenty of suncream to avoid being burned by the sun.

(Dùng nhiều kem chống nắng để tránh bị cháy nắng.)

2  Everyone expects her to be awarded an Oscar for her latest performance.

(Mọi người đều mong đợi cô sẽ được trao giải Oscar cho màn trình diễn mới nhất.)

3  No one wants to be kept waiting in a queue.

(Không ai muốn phải xếp hàng chờ đợi.)

4  I can’t be sold the right battery – this one doesn’t fit my tablet.

(Tôi đã không được bán loại pin phù hợp – loại pin này không vừa với máy tính bảng của tôi.)

5  All mobile phones must be turned off during the film.

(Tất cả điện thoại di động phải được tắt trong suốt bộ phim.)

6  Do you remember being taught how to ride a bike as a child?

(Bạn có nhớ mình được dạy cách đi xe đạp khi còn nhỏ không?)

7  They don’t think the singer will agree to be interviewed.

(Họ không nghĩ ca sĩ sẽ đồng ý phỏng vấn.)

  • Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 7

    1 Rewrite the sentences, changing the reported speech into direct speech. 1 Complete the second sentences so that it has a similar meaning to the first sentence. Use the word given. 1 Rewrite the sentences in reported speech using the correct verb in brackets.

  • Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 8

    1 Rewrite the sentences with an extra clause at the start for emphasis. Begin with the words in brackets. 2 Rewrite the sentences, emphasising the underlined words. Begin with the phrases below. 1 Match the two halves of the sentences. Complete the second half with the correct form of the verb in brackets.

  • Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 5

    1 Choose the correct tense. 2 Complete the sentences with the verbs below. Use the past perfect simple or the past perfect continuous. 1 Complete the sentences with used to or would. Sometimes more than one answer is possible.

  • Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 4

    1 Complete the sentences with the verbs in the future continuous, future perfect simple, or future perfect continuous. 2 Write sentences about what the students will be doing or will have done. Use the prompts and the future continuous, future perfect simple, or future perfect continuous.

  • Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 3

    1 Complete the sentences with the verbs below. Use each verb once. 2 Choose the best verb form to complete the sentences. 1 Choose the correct ending, a or b.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K7 luyện thi Tn THPT - ĐGNL - ĐGTD

close