Tiếng Anh 11 Unit 6 6E. Word Skills1 Read the article. What is the problem Boyan Slat is trying to solve? What is his solution? 2 Circle the correct words to complete the Learn this! box. Use the examples in the box and the article to help you. 3 Find the phrasal verbs in the article. Are they separable or inseparable? How do you know? Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1 Read the article. What is the problem Boyan Slat is trying to solve? What is his solution? (Đọc bài viết. Vấn đề Boyan Slat đang cố gắng giải quyết là gì? Giải pháp của anh ấy là gì?) There are very few people who come up with a world- changing idea during their lifetime - but to come up with it while you are still a student is even more unusual. But that is exactly what Dutch teenager Boyan Slat has done. Environmental Impact magazine interviewed him. EIM: What is the problem that you identified? BS: Every year, millions of tonnes of plastic end up in the oceans, where the waves break it up into tiny pieces. This pollution kills millions of sea creatures every year. EIM: Hasn't there been any action to stop it? BS: Very little, even though campaigners have been calling for it for years. EIM: And you've worked out a way to tackle the problem. BS: Yes. My invention would float on the surface of the ocean and gradually clean it up by collecting around 20 billion tonnes of plastic from the water. EIM: What would you do with all that plastic? BS: Rather than throwing this away, it could be recycled and sold for about $500 million a year. EIM: And how would your floating invention be powered? BS: It would take energy from the waves and sun, so it would never run out of it! Lời giải chi tiết: - The problem that Boyan Slat is trying to solve is the issue of plastic pollution in the oceans, which kills millions of sea creatures every year. (Vấn đề mà Boyan Slat đang cố gắng giải quyết là vấn đề ô nhiễm nhựa ở các đại dương, giết chết hàng triệu sinh vật biển mỗi năm.) Thông tin: “Every year, millions of tonnes of plastic end up in the oceans, where the waves break it up into tiny pieces. This pollution kills millions of sea creatures every year.” (Mỗi năm, hàng triệu tấn nhựa trôi ra đại dương, nơi những con sóng phá vỡ chúng thành những mảnh nhỏ. Sự ô nhiễm này giết chết hàng triệu sinh vật biển mỗi năm.) - His solution is to create an invention that would float on the surface of the ocean and gradually clean up the plastic by collecting around 20 billion tonnes of it from the water. (- Giải pháp của ông là tạo ra một phát minh có thể nổi trên bề mặt đại dương và dần dần làm sạch nhựa bằng cách thu gom khoảng 20 tỷ tấn nhựa từ nước.) Bài 2 2 Circle the correct words to complete the Learn this! box. Use the examples in the box and the article to help you. (Khoanh tròn những từ đúng để hoàn thành bài tập khung Learn this! Sử dụng các ví dụ trong hộp và bài viết để giúp bạn.) LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.). We must work out the answer. OR We must work the answer out. b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come 1 after/before the particle. We must work it out. c With inseparable phrasal verbs, the object always comes 2 after/before the particle, even when it is a pronoun. She looks after her dad. She looks after him. d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable. We won't run out of energy. We won't run out of it. Lời giải chi tiết: LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.). We must work out the answer. OR We must work the answer out. b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come 1 after/before the particle. We must work it out. c With inseparable phrasal verbs, the object always comes 2 after/before the particle, even when it is a pronoun. She looks after her dad. She looks after him. d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable. We won't run out of energy. We won't run out of it. (LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.). Chúng ta phải tìm ra câu trả lời. HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời. b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ. Chúng ta phải giải quyết nó. c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ. Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy. d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời. Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.) Bài 3 3 Find the phrasal verbs in the article. Are they separable or inseparable? How do you know? (Tìm các cụm động từ trong bài viết. Chúng có thể tách rời hay không thể tách rời? Làm sao bạn biết?) Lời giải chi tiết: Các cụm động từ trong bài: - come up with: đưa ra - end up in: kết thúc - break up: chia nhỏ - clean up: dọn dẹp - throw away: ném đi - run ot of: cạn kiệt - work out: thực hiện Các cụm động từ không thể tách rời: come up with, end up in, run out of => tân ngữ đứng sau tiểu từ và chủ yếu là cụm động từ có ba phần Các cụm động từ có thể tách rời: throw away, break up, clean up, work out => tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ Bài 4 4 DICTIONARY WORK Read the dictionary entries. Then answer the questions below. (Đọc các mục từ điển. Sau đó trả lời các câu hỏi dưới đây.) PHR V look after sb/sth/yourself to be responsible for or take care of sb/sth/yourself: I'll go back to work if I can find somebody to look after the children. - The old lady's son looked after all her financial affairs. look down on sb/sth to think that you are better than sb/sth look sth up to search for information in a book: to look up a word in a dictionary look up to sb to respect and admire sb
1 Which phrasal verbs are two-part and which are three-part? 2 Which two-part phrasal verb is separable and which is inseparable? How do you know? Phương pháp giải: Tạm dịch PHR V care after sb/sth/yourself chịu trách nhiệm hoặc chăm sóc ai đó/ gì đó/ bản thân: Tôi sẽ quay lại làm việc nếu tôi có thể tìm được ai đó để trông lũ trẻ. - Con trai của bà lão trông coi mọi công việc tài chính của bà. look down on sb/sth nghĩ rằng bạn tốt hơn ai đó/ gì đó look sth up tìm kiếm thông tin trong sách: tra cứu một từ trong từ điển look up to sb tôn trọng và ngưỡng mộ ai đó Lời giải chi tiết: 1 Which phrasal verbs are two-part and which are three-part? (Cụm động từ nào có hai phần và cụm nào có ba phần?) - Two – part phrasal verbs: care after, look sth up (Cụm động từ hai phần: chăm sóc, tra cứu) - Three – part phrasal verbs: look down on sb/sth, look up to sb (Cụm động từ ba phần: coi thường ai đó/ thứ gì, coi thường ai)
2 Which two-part phrasal verb is separable and which is inseparable? How do you know? (Cụm động từ gồm hai phần nào có thể tách rời và cụm từ nào không thể tách rời? Làm sao bạn biết?) - separable phrasal verb: look sth up (cụm động từ có thể tách rời: look up) => Tân ngữ có thể đứng sau hoặc trước tiểu từ - inseparable phrasal verb: care after (cụm động từ không thể tách rời: care after) => Tân ngữ chỉ được đứng sau tiểu từ Bài 5 5 VOCABULARY Match the phrasal verbs below with definitions 1-9. Is each phrasal verb separable or inseparable? (Nối các cụm động từ dưới đây với các định nghĩa từ 1-9. Mỗi cụm động từ có thể tách rời hay không thể tách rời?) Separable and inseparable phrasal verbs
1 stop doing something give sth up (separable) 2 mention something 3 be similar to somebody (a parent or older relative) 4 rely on somebody 5 delay somebody 6 invite somebody to go on a date (e.g. to the cinema) 7 find something accidentally 8 become something else 9 cancel something Phương pháp giải: *Nghĩa của các cụm động từ: - ask sb out: mời ai đi đâu - bring sth up: đề cập đến - call sth off: hủy - come across sth: tình cờ gặp - count on sb: dựa vào - give sth up: từ bỏ - hold sb up: để ai đợi - take after sb: giống - turn into sth: biến thành Lời giải chi tiết: 1 stop doing something => give sth up (separable) (ngưng làm gì đó => từ bỏ) 2 mention something => bring sth up (separable) (đề cập đến cái gì đó=> đưa ra) 3 be similar to somebody (a parent or older relative) => take after sb (inseparable) (tương tự như ai đó (cha mẹ hoặc người thân lớn tuổi hơn) => giống) 4 rely on somebody => count on sb (inseparable) (dưa vào ai đó) 5 delay somebody => hold sb up (separable) (hoãn ai đó => để ai đợi) 6 invite somebody to go on a date (e.g. to the cinema) => ask sb out (separable) (mời ai đó đi hẹn hò (đi xem phim)) => mời ai đi đâu) 7 find something accidentally => come across sth (inseparable) (tình cờ thấy cái gì đó => tình cờ gặp) 8 become something else => turn into sth (inseparable) (trở thành cái gì khác => biến thành gì đó) 9 cancel something => call sth off (separable) (hủy cái gì đó) Bài 6 6 Complete each question using a phrasal verb from exercise 4 or 5. Complete the follow-up question with the same phrasal verb and the correct pronoun. (Hoàn thành mỗi câu hỏi bằng cách sử dụng một cụm động từ từ bài tập 4 hoặc 5. Hoàn thành câu hỏi tiếp theo với cùng một cụm động từ và đại từ đúng.) 1 Which person from history do you _________ to? Why do you _________? Which person from history do you look up to? Why do... (Bạn ngưỡng mộ người nào trong lịch sử? Tại sao...) 2 Which food or habit would you like to _________? Why do you want to _________? 3 If you could _________ a famous person, who would you choose? Why would you want to________ 4 Have you ever _________ some money in the street? If so, what did you do when you _________? 5 Which member of your family do you _________? In what way do you _________? Lời giải chi tiết: 2 Which food or habit would you like to _________? Why do you want to _________? Đáp án: Which food or habit would you like to give up? Why do you want to give it up? (Bạn muốn từ bỏ thức ăn hay thói quen nào? Tại sao bạn lại muốn từ bỏ nó?) 3 If you could _________ a famous person, who would you choose? Why would you want to________ Đáp án: If you could take after a famous person, who would you choose? Why would you want to take after them? (Nếu được giống một người nổi tiếng, bạn sẽ chọn ai? Tại sao bạn muốn giống họ?) 4 Have you ever _________ some money in the street? If so, what did you do when you _________? Đáp án: Have you ever come across some money in the street? If so, what did you do when you came across it? (Bạn đã bao giờ bắt gặp một số tiền trên đường phố chưa? Nếu vậy, bạn đã làm gì khi bạn bắt gặp nó?) 5 Which member of your family do you _________? In what way do you _________? Đáp án: Which member of your family do you care after? In what way do you care after them? (Bạn quan tâm đến thành viên nào trong gia đình? Bạn quan tâm đến họ theo cách nào?) Bài 7 7 SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions and follow-up questions from exercise 6. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi và câu hỏi tiếp theo từ bài tập 6.) Lời giải chi tiết: Bài tham khảo A: Which person from history do you look up to? B: I look up to Mahatma Gandhi because he fought for India's independence through non-violence. A: Why do you look up to him? B: I admire his leadership and his commitment to justice and peace. (A: Người nào trong lịch sử mà bạn ngưỡng mộ? B: Tôi ngưỡng mộ Mahatma Gandhi vì ông đã đấu tranh cho nền độc lập của Ấn Độ thông qua bất bạo động. A: Tại sao bạn lại ngưỡng mộ anh ấy? B: Tôi ngưỡng mộ khả năng lãnh đạo và cam kết của ông ấy đối với công lý và hòa bình.)
A: Which food or habit would you like to give up? B: I would like to give up eating junk food. A: Why do you want to give it up? B: I want to have a healthier diet and avoid health problems in the future. (A: Bạn muốn từ bỏ món ăn hay thói quen nào? B: Tôi muốn từ bỏ việc ăn đồ ăn vặt. A: Tại sao bạn lại muốn từ bỏ nó? B: Tôi muốn có một chế độ ăn uống lành mạnh hơn và tránh các vấn đề sức khỏe trong tương lai.)
A: If you could take after a famous person, who would you choose? B: I would like to take after Elon Musk because of his vision and innovation. A: Why would you want to take after him? B: I think he has achieved a lot in his career and is always pushing the boundaries of what's possible. (A: Nếu được giống một người nổi tiếng, bạn sẽ chọn ai? B: Tôi muốn giống Elon Musk vì tầm nhìn và sự đổi mới của ông ấy. A: Tại sao bạn lại muốn giống ông ấy? B: Tôi nghĩ ông ấy đã đạt được rất nhiều thành tựu trong sự nghiệp của mình và luôn vượt qua ranh giới của những gì có thể.)
A: Have you ever come across some money in the street? If so, what did you do when you picked it up? B: Yes, I found some money on the sidewalk once. I picked it up and looked around to see if anyone had dropped it, but no one was around. So I kept it and donated it to a local charity. A: Why did you donate it? B: I didn't feel right keeping something that wasn't mine, and I wanted to do something good with it. (A: Bạn đã bao giờ bắt gặp một số tiền trên đường phố chưa? Nếu vậy, bạn đã làm gì khi bạn nhặt nó lên? B: Vâng, tôi đã từng nhặt được một số tiền trên vỉa hè. Tôi nhặt nó lên và nhìn quanh xem có ai đánh rơi không, nhưng không có ai xung quanh. Vì vậy, tôi đã giữ nó và tặng nó cho một tổ chức từ thiện địa phương. A: Tại sao bạn tặng nó? B: Tôi cảm thấy không ổn khi giữ một thứ không phải của mình và tôi muốn làm điều gì đó tốt đẹp với nó.)
A: Which member of your family do you care after? B: I care after my younger sister. A: In what way do you care after her? B: Well, I help her with her homework, drive her to and from school, and make sure she eats healthy meals. (A: Thành viên nào trong gia đình bạn được bạn chăm sóc? B: Tôi chăm sóc cho em gái của tôi. A: Bạn chăm sóc cô ấy theo cách nào? B: Chà, tôi giúp cô ấy làm bài tập về nhà, đưa đón cô ấy đi học và về nhà, và đảm bảo rằng cô ấy ăn những bữa ăn lành mạnh.)
Quảng cáo
|