Tiếng Anh 11 Grammar Builder – Unit 2

1 Write the past participles of the verbs below. 2 Write questions with yet and answers with already or yet. 3 Write been or gone. 4 Complete the sentences. Use the past simple or present perfect form of the verbs in brackets.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2.1 Present perfect and past simple contrast Bài 1

2.1 Present perfect and past simple contrast

(Sự tương phản giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn)

We use the past simple to talk about a specific occasion in the past.

I went rollerblading last Saturday.

We use the present perfect to talk about an event during a period of time that is still continuing.

I've lived in Cornwall all my life.

We use the present perfect to say how long a situation has existed, often with for, since and how long.

I've been at this school for six years.

'How long have you had that jacket?" "Since last spring.

We use the present perfect to talk about an event that has a strong connection with the present, often with just, already and yet.

Look! The sun has come out.

Has it stopped raining yet?

I've lost my maths textbook. Have you seen it?

We use the present perfect to talk about an experience at an unspecified time in the past, often with ever or never.

I've never been to France.

Have you ever eaten Japanese food?

My cousin has met Orlando Bloom.

We often use the present perfect to ask or talk about an experience and then the past simple to give specific information about it.

"Have you been to Italy?" "Yes, I have. I went there last summer'

We often use finished past time expressions with the past simple (yesterday, three months ago, last week, in 1999), but unfinished past time expressions with the present perfect (for, since, already, just, yet).

I started school in 2006.

I haven't done my homework yet.

I've had a cold for four or five days.

(Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một sự kiện cụ thể trong quá khứ.

Tôi đã đi trượt patin vào thứ Bảy tuần trước.

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một sự kiện trong một khoảng thời gian vẫn đang tiếp diễn.

Tôi đã sống ở Cornwall cả đời.

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói một tình huống đã tồn tại bao lâu, thường với for, since và how long.

Tôi đã ở trường này được sáu năm.

'Bạn đã có chiếc áo khoác đó bao lâu rồi?" "Từ mùa xuân năm ngoái.

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một sự kiện có mối liên hệ chặt chẽ với hiện tại, thường đi kèm với just, already và yet.

Nhìn kìa! Mặt trời đã ló dạng.

Trời đã tạnh mưa chưa?

Tôi đã làm mất sách giáo khoa toán của tôi. Bạn đã thấy nó chưa?

Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một trải nghiệm tại một thời điểm không xác định trong quá khứ, thường đi kèm với ever hoặc never.

Tôi chưa bao giờ đến Pháp.

Bạn đã từng ăn đồ Nhật chưa?

Em họ của tôi đã gặp Orlando Bloom.

Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành để hỏi hoặc nói về một trải nghiệm và sau đó dùng thì quá khứ đơn để cung cấp thông tin cụ thể về trải nghiệm đó.

"Bạn đã đến Ý chưa?" "Vâng, tôi có. Tôi đã đến đó vào mùa hè năm ngoái'

Chúng ta thường sử dụng cách diễn đạt thời quá khứ hoàn thành với thì quá khứ đơn (hôm qua, ba tháng trước, tuần trước, năm 1999), nhưng cách diễn đạt thời quá khứ chưa hoàn thành với thì hiện tại hoàn thành (for, since, already, just, yet).

Tôi bắt đầu đi học vào năm 2006.

Tôi vẫn chưa làm bài tập về nhà.

Tôi đã bị cảm lạnh trong bốn hoặc năm ngày.)

 

already, yet and just

We use already with the present perfect in affirmative sentences. We put it before the past participle or at the end of the sentence.

Kate has already left. / Kate has left already.

We use yet with the present perfect in negative sentences and questions. We usually put it at the end of the sentence.

Kate hasn't left yet. Has Kate left yet?

We use just with the present perfect in affirmative sentences and questions to mean 'a very short time ago'.

I've just finished my homework.

Have you just eaten?

(Chúng ta sử dụng already với thì hiện tại hoàn thành trong câu khẳng định. Chúng ta đặt nó trước quá khứ phân từ hoặc ở cuối câu.

Kate đã rời đi rồi. / Kate đã rời đi rồi.

Chúng ta dùng yet với thì hiện tại hoàn thành trong câu phủ định và câu hỏi. Chúng ta thường đặt nó ở cuối câu.

Kate vẫn chưa rời đi. Kate đã đi chưa?

Chúng ta dùng just với thì hiện tại hoàn thành trong câu khẳng định và câu hỏi với nghĩa là "một vài phút trước".

Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.

Bạn vừa mới ăn?)

 

been and gone

We use both been and gone as the past participle of the verb go.

We use been when somebody has returned.

Henry has been to town. (He went to town, but he's here now.)

We use gone when somebody has not returned.

Henry has gone to town. (He is still in town.)

We form the present perfect with have / has + the past participle.

(Chúng ta sử dụng cả been và gone như quá khứ phân từ của động từ go. Chúng ta sử dụng been khi ai đó đã trở lại.

Henry đã đến thị trấn. (Anh ấy đã đi đến thị trấn, nhưng bây giờ anh ấy đang ở đây.)

Chúng ta sử dụng gone khi ai đó chưa trở lại.

Henry đã đi đến thị trấn. (Anh ấy vẫn còn ở trong thị trấn.)

Chúng ta tạo thành thì hiện tại hoàn thành với have/has + quá khứ phân từ.)

 

1 Write the past participles of the verbs below.

(Viết quá khứ phân từ của các động từ dưới đây.)

1 see ________

2 have ________

3 speak ________

4 break ________

5 ride ________

6 dance ________

7 stop ________

8 hurry ________

Lời giải chi tiết:

1 see – seen (v): nhìn thấy

2 have – had (v): có

3 speak – spoken (v): nói

4 break – broken (v): gãy

5 ride – ridden (v): lái

6 dance – danced (v): nhảy

7 stop – stopped (v): dừng lại

8 hurry – hurried (v): vội vã

2.1 Present perfect and past simple contrast Bài 2

2 Write questions with yet and answers with already or yet.

(Viết câu hỏi với yet và câu trả lời với already hoặc yet.)

1 Jake / finish his homework? ✓

Has Jake finished his homework yet?

Yes, he's already finished it.

(Jake đã làm xong bài tập về nhà chưa?

Rồi, anh ấy đã hoàn thành nó rồi.)

2 Sam / eat? X

Has Sam eaten yet?

No, he hasn't eaten yet.

(Sam đã ăn chưa?

Chưa, anh ấy chưa ăn.)

3 Alice and David's plane / land? ✓

4 Jim / read The Hobbit? X

5 Fran / tidy her bedroom? ✓

6 Simon and Clare / arrive at school? X

7 Terry / see/the latest Batman film? ✔

Phương pháp giải:

Already

- vị trí: đứng trước V3/ed hoặc cuối câu

- dùng trong câu khẳng định

Yet:

- vị trí: thường đứng cuối câu

- dùng trong câu phủ định / nghi vấn

Lời giải chi tiết:

3 Alice and David's plane / land?

Has Alice and David's plane landed yet?

Yes, it has already landed.

(Máy bay của Alice và David đã hạ cánh chưa?

Rồi, nó đã hạ cánh rồi.)

4 Jim / read The Hobbit? X

Has Jim read The Hobbit yet?

No, he hasn't read it yet.

(Jim đã đọc The Hobbit chưa?

Chưa, anh ấy chưa đọc nó.)

5 Fran / tidy her bedroom?

Has Fran tidied her bedroom yet?

Yes, she has already tidied her bedroom.

(Fran đã dọn dẹp phòng ngủ của cô ấy chưa?

Rồi, cô ấy đã dọn dẹp phòng ngủ của mình.)

6 Simon and Clare / arrive at school? X

Have Simon and Clare arrived at school yet?

No, they haven't arrived at school yet.

(Simon và Clare đã đến trường chưa?

Chưa, họ vẫn chưa đến trường.)

7 Terry / see/the latest Batman film?

Has Terry seen the latest Batman film yet?

Yes, he has already seen it.

(Terry đã xem bộ phim Batman mới nhất chưa?

Rồi, anh ấy đã xem nó rồi.)

 

2.1 Present perfect and past simple contrast Bài 3

3 Write been or gone.

(Viết been hoặc gone.)

1 Hannah isn't at school. She's ________ home.

2 You're late. Where have you ________?

3 'Is Jackie coming to the party this evening?' 'No, she's ________to London."

4 Jack's ________ shopping, but he'll be back soon.

5 Nice suntan! Have you ________ on holiday?

Phương pháp giải:

- been: dùng khi ai đó đi và đã trở lại

- gone: dùng khi ai đó đi và chưa trở lại

Lời giải chi tiết:

1 Hannah isn't at school. She's gone home.

(Hannah không ở trường. Cô ấy đã về nhà.)

2 You're late. Where have you been?

(Bạn đến muộn. Bạn đã ở đâu?)

3 'Is Jackie coming to the party this evening?' 'No, she's gone to London."

('Jackie có đến bữa tiệc tối nay không?' “Không, cô ấy đã đi London rồi.”)

4 Jack's gone shopping, but he'll be back soon.

(Jack đã đi mua sắm, nhưng anh ấy sẽ quay lại sớm.)

5 Nice suntan! Have you been on holiday?

(Làn da rám nắng đẹp đó! Bạn đã đi nghỉ à?)

 

2.1 Present perfect and past simple contrast Bài 4

4 Complete the sentences. Use the past simple or present perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc.)

1 Joe _________ (live) in London between 2009 and 2012.

2 'Emeli Sandé _________ (just/bring out) a new record. _________ (you/hear) it yet?'

'Yes, I _________ (download) it last night.'

3 'Sorry I'm late! _________ (you/be) here long?'

'No, I _________ (just/arrive).'

4 _________ (you/ever/visit) the USA?' 'Yes, I _________ (go) there last summer.’

5 _________ (you/eat) before you _________ (leave) home?'

'Yes, I _______

6 I _________ (have) this MP3 player for a year.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định: S + V2/ed

- Dấu hiệu: thời gian trong quá khứ, last, ago…

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng khẳng định: S + have / has + V3/ed

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng nghi vấn: Have / has + S + V3/ed?

- Dấu hiệu: yet, ever, just, long, for, since…

*Nghĩa của các động từ

live – lived – lived (v): sống

bring – brought – brought (v): mang

hear – heard – heard (v): nghe

download – downloaded – downloaded (v): tải xuống

be – was / were / been: thì, là, ở

arrive – arrived – arrived (v): đến

visit – visited – visited (v): thăm

go – went – gone (v): đi

eat – ate – eaten (v): ăn

have – had – had (v): có 

Lời giải chi tiết:

1 Joe lived (live) in London between 2009 and 2012.

(Joe sống ở London từ năm 2009 đến 2012.)

2 'Emeli Sandé has just brought out (just/bring out) a new record. Have you heard it (you/hear) it yet?'

'Yes, I downloaded (download) it last night.'

('Emeli Sandé vừa mang về một bản ghi. Bạn đã nghe chưa?'

'Vâng, tôi đã tải nó tối qua.')

3 'Sorry I'm late! Have you been (you/be) here long?'

'No, I have just arrived (just/arrive).'

('Xin lỗi tôi tới trễ! Anh ở đây lâu chưa?”

'Không, tôi vừa mới đến.')

4 Have you ever visited (you/ever/visit) the USA?' 'Yes, I went (go) there last summer.’

(Bạn đã bao giờ đến thăm Hoa Kỳ chưa?' 'Vâng, tôi đã đến đó vào mùa hè năm ngoái.')

5 Did you eat (you/eat) before you left (leave) home?'

'Yes, I did

(Bạn đã ăn trước khi bạn rời khỏi nhà hả?'

'Vâng, tôi đã ăn.')

6 I have had (have) this MP3 player for a year.

(Tôi đã có máy nghe nhạc MP3 này được một năm.)

2.2 Present perfect simple and continuous Bài 1

2.2 Present perfect simple and continuous

(Hiện tại hoàn thành đơn giản và tiếp diễn)

We form the present perfect continuous like this:

have/has been + -ing form

We've been doing housework.

We use the present perfect continuous:

  • for an action that began in the past and is still in progress. We often use for or since to say how long the action has been in progress.

I've been learning the saxophone since 2010.

  • for an action that has recently been in progress and which explains the current situation.

I've been tidying my room. It looks a lot better now!

  • for an action that has happened repeatedly during a recent period (rather than continuously).

I've been getting a lot of junk emails recently.

We form the present perfect simple like this:

have/has been + past participle

We use the present perfect simple:

  • for an action that began in the past and is still in progress. We often use for or since to say how long the action has been in progress, particularly when it is a long time.

I've lived in this house since I was a child.

  • for an action that has recently been in progress, when we want to make clear that it is now completed.

I've done my homework. Let's go out!

  • with verbs not used in continuous tenses.

She's had that car for years.

NOT She's been having that car for years X

Tạm dịch

(Chúng ta tạo thành thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn như sau:

have/has been + động từ dạng V-ing

Chúng tôi đã làm việc nhà.

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

• cho một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn. Chúng ta thường dùng for hoặc since để nói hành động đã diễn ra trong bao lâu.

Tôi đã học saxophone từ năm 2010.

• cho một hành động đã được tiến hành gần đây và giải thích tình hình hiện tại.

Tôi đã dọn dẹp phòng của tôi. Nó trông tốt hơn rất nhiều bây giờ!

• cho một hành động đã xảy ra lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian gần đây (thay vì liên tục).

Gần đây tôi đã nhận được rất nhiều email rác.

Chúng ta tạo thành thì hiện tại hoàn thành đơn như sau:

đã/đã từng + quá khứ phân từ

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn:

• cho một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn. Chúng ta thường dùng for hoặc since để nói hành động đã diễn ra trong bao lâu, đặc biệt khi đó là một thời gian dài.

Tôi đã sống trong ngôi nhà này từ khi còn nhỏ.

• cho một hành động gần đây đã được tiến hành, khi chúng ta muốn làm rõ rằng nó đã được hoàn thành.

Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà. Chúng ta hãy đi ra ngoài!

• với động từ không dùng ở thì tiếp diễn.

Cô ấy đã có chiếc xe đó trong nhiều năm.

KHÔNG DÙNG Cô ấy đã đang có chiếc xe đó trong nhiều năm X)

1 Complete the sentences with the verbs below. Use the correct affirmative, negative or interrogative form of the present perfect continuous.

(Hoàn thành các câu với các động từ dưới đây. Sử dụng đúng dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)

1 My eyes are sore. I ________ computer games for too long!

2 We ________for weeks so that we can pay for our next holiday.

3 I'm so happy you phoned. I ________ about you all day

4 I love the new sitcom on BBC1. ________ you ________it?

5 She recently bought a new bike, but she ________it much.

6 Maybe her phone is broken. She ________ my calls.

7 My hands are cold because we ________ a snowman.

8 I hope they enjoy the food. I ________  for hours!

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng khẳng định: S + have / has + been + Ving

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng phủ định: S + have / has + NOT + been + Ving

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng nghi vấn: Have / Has + S + been + Ving?

*Nghĩa của các động từ:

answer (v): trả lời

cook (v): nấu ăn

make (v): làm

play (v): chơi

save (v): tiết kiệm 

use (v): sử dụng

watch (v): xem

worry (v): lo lắng

Lời giải chi tiết:

1 My eyes are sore. I have been playing computer games for too long!

(Mắt tôi bị đau. Tôi đã chơi game trên máy tính quá lâu rồi!)

2 We have been saving for weeks so that we can pay for our next holiday.

(Chúng tôi đã tiết kiệm trong nhiều tuần để có thể trả tiền cho kỳ nghỉ tới.)

3 I'm so happy you phoned. I have been worrying about you all day

(Tôi rất vui vì bạn đã gọi điện. Tôi đã lo lắng về bạn cả ngày)

4 I love the new sitcom on BBC1. Have you been watching it?

(Tôi thích bộ phim sitcom mới trên BBC1. Bạn có đang xem nó không?)

5 She recently bought a new bike, but she hasn't been using it much.

(Gần đây cô ấy đã mua một chiếc xe đạp mới, nhưng cô ấy không sử dụng nó nhiều.)

6 Maybe her phone is broken. She hasn't been answering my calls.

(Có thể điện thoại của cô ấy bị hỏng. Cô ấy đã không trả lời các cuộc gọi của tôi.)

7 My hands are cold because we have been making a snowman.

(Tay tôi lạnh cóng vì chúng tôi đã nặn người tuyết.)

8 I hope they enjoy the food. I have been cooking for hours!

(Tôi hy vọng họ thích đồ ăn. Tôi đã nấu ăn hàng giờ rồi!)

2.2 Present perfect simple and continuous Bài 2

2 Complete the second sentence in each pair to mean the same as the first. Use the correct affirmative or negative form of the present perfect continuous.

(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định đúng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)

1 It started snowing just a short time ago.

It _________________________for very long.

2 I put these jeans on yesterday afternoon, and I haven't taken them off yet!

I _________________________ these jeans since yesterday afternoon!

3 I started feeling unwell two days ago.

I _________________________well for two days.

4 She sat down in the sun three hours ago, and she hasn't moved.

She

She _________________________in the sun for three hours now.

5 I began this book nearly a year ago, and I haven't finished it yet.

I _________________________ this book for nearly a year.

6 We moved to Scotland three years ago.

We _________________________ in Scotland for three years now.

Phương pháp giải:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng khẳng định: S + have / has + been + Ving

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng phủ định: S + have / has + NOT + been + Ving

Lời giải chi tiết:

1 It started snowing just a short time ago.

(Trời bắt đầu có tuyết cách đây không lâu.)

It has not been snowing for very long.

(Đã lâu không có tuyết rơi.)

2 I put these jeans on yesterday afternoon, and I haven't taken them off yet!

(Tôi đã mặc chiếc quần jean này vào chiều hôm qua, và tôi vẫn chưa cởi ra!)

I have been wearing these jeans since yesterday afternoon!

(Tôi đã mặc những chiếc quần jean này từ chiều hôm qua!)

3 I started feeling unwell two days ago.

(Tôi bắt đầu cảm thấy không khỏe hai ngày trước.)

I have not been feeling well for two days.

(Tôi đã không được khỏe trong hai ngày.)

4 She sat down in the sun three hours ago, and she hasn't moved.

(Cô ấy đã ngồi dưới nắng ba giờ trước, và cô ấy vẫn chưa di chuyển.)

She has been sitting in the sun for three hours now.

(Cô ấy đã ngồi dưới nắng suốt ba tiếng đồng hồ rồi.)

5 I began this book nearly a year ago, and I haven't finished it yet.

(Tôi bắt đầu cuốn sách này cách đây gần một năm, và tôi vẫn chưa hoàn thành nó.)

I have been reading this book for nearly a year.

(Tôi đã đọc cuốn sách này được gần một năm.)

6 We moved to Scotland three years ago.

(Chúng tôi chuyển đến Scotland ba năm trước.)

We have been living in Scotland for three years now.

(Chúng tôi đã sống ở Scotland được ba năm rồi.)

2.2 Present perfect simple and continuous Bài 3

3 Choose the best tense in these sentences.

(Chọn thì tốt nhất trong những câu này.)

1 I love that film. I've seen / I've been seeing it three times!

2 She's got some great ideas for her book, but she hasn't written / hasn't been writing it yet.

3 Sorry I'm late. How long have you waited / have you been waiting?

4 My mum often works abroad. This week, she's worked / she's been working in Paris.

5 Don't take my plate away. I haven't finished / haven't been finishing my lunch!

6 We've got / We've been getting ready for the party. We still need to decorate the room.

7 Can you speak more slowly? I haven't understood / haven't been understanding everything.

 

Phương pháp giải:

Đọc phần Learn this! để nắm rõ cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng khẳng định: S + have / has + been + Ving

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng phủ định: S + have / has + NOT + been + Ving

*Nghĩa của từ vựng

see – saw - seen (v): xem

write – wrote – written (v): viết

wait – waited – waited (v): chờ

work – worked – worked (v): làm việc

finish – finished – finished (v): xong

get – got – got (v): lấy

understand – understood – understood (v): hiểu

Lời giải chi tiết:

 1 I love that film. I've seen it three times!

(Tôi yêu bộ phim đó. Tôi đã xem nó ba lần!)

2 She's got some great ideas for her book, but she hasn't written it yet.

(Cô ấy có một số ý tưởng tuyệt vời cho cuốn sách của mình, nhưng cô ấy vẫn chưa viết nó.)

3 Sorry I'm late. How long have you been waiting?

(Xin lỗi tôi đến trễ. Bạn đã đợi bao lâu rồi?)     

4 My mum often works abroad. This week, she's been working in Paris.

(Mẹ tôi thường làm việc ở nước ngoài. Tuần này, cô ấy đang làm việc ở Paris.)

5 Don't take my plate away. I haven't finished my lunch!

(Đừng lấy đĩa của tôi đi. Tôi chưa ăn trưa xong!)

6 We've been getting ready for the party. We still need to decorate the room.

(Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng cho bữa tiệc. Chúng ta vẫn cần phải trang trí căn phòng.)

7 Can you speak more slowly? I haven't understood everything.

(Bạn có thể nói chậm hơn được không? Tôi đã không hiểu tất cả mọi thứ.)

2.2 Present perfect simple and continuous Bài 4

4 Complete the email. Use the present perfect continuous form where possible. If not, use the present perfect simple.

(Hoàn thành email. Sử dụng hình thức tiếp diễn hoàn thành hiện tại nếu có thể. Nếu không, hãy sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn giản.)

Hi Joel,

How are you? 1________ you________ (enjoy) the holiday? This is our last week, isn't it? And I 2________ (not finish) that science project. In fact, to be honest, I 3 ________ (not start) it. I 4________ (spend) a lot of time with my neighbour, Seth. You 5________ (not meet) him, but he's really nice- and a great guitarist. We 6________ (play) the guitar a lot, and he 7________ (teach) me some new songs. 8________you ________(buy) a bass guitar yet? You 9________(talk) about it for months. Let's start a band!

See you back at school!

Maxwell

Phương pháp giải:

Đọc phần Learn this! để nắm rõ cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng khẳng định: S + have / has + been + Ving

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng phủ định: S + have / has + NOT + been + Ving

*Nghĩa của từ vựng

enjoy – enjoyed – enjoyed (v): tận hưởng

finish – finished – finished (v): xong

start – started – started (v): bắt đầu

spend – spent – spent (v): dành ra

meet – met – met (v): gặp

play – played – played (v): chơi

teach – taught – taught (v): dạy

buy – bought – bought (v): mua

talk – talked – talked (v): nói chuyện

Lời giải chi tiết:

Bài hoàn chỉnh 

Hi Joel,

How are you? 1 Have you been enjoying (enjoy) the holiday? This is our last week, isn't it? And I 2 haven't finished (not finish) that science project. In fact, to be honest, I 3 haven't started (not start) it. I 4 have been spending (spend) a lot of time with my neighbour, Seth. You 5 haven't met (not meet) him, but he's really nice- and a great guitarist. We 6 have been playing (play) the guitar a lot, and he 7 has been teaching (teach) me some new songs. 8 Have you bought (buy) a bass guitar yet? You 9 have been talking (talk) about it for months. Let's start a band!

See you back at school!

Maxwell

Tạm dịch

Xin chào Joel,

Bạn có khỏe không? Bạn vẫn đang tận hưởng kỳ nghỉ chứ? Đây là tuần cuối cùng của chúng ta, phải không? Và tôi vẫn chưa hoàn thành dự án khoa học đó. Trên thực tế, thành thật mà nói, tôi vẫn chưa bắt đầu nó. Tôi đã dành rất nhiều thời gian với người hàng xóm của mình, Seth. Bạn chưa gặp anh ấy, nhưng anh ấy thực sự rất tốt- và là một nghệ sĩ guitar cừ khôi. Chúng tôi đã chơi guitar rất nhiều, và anh ấy đã dạy tôi một số bài hát mới. Bạn đã mua một cây guitar bass chưa? Bạn đã nói về nó trong nhiều tháng. Hãy bắt đầu một ban nhạc!

Hẹn gặp lại ở trường!

Maxwell

  • Tiếng Anh 11 Grammar Builder – Unit 3

    1 USE OF ENGLISH Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first. Use the words in brackets. 1 Complete the first conditional sentences. Use the verbs in brackets. 1 Complete the sentences with the future continuous form of the verbs below. 2 Complete the sentences. Use the future perfect form of the verbs in brackets.

  • Tiếng Anh 11 Grammar Builder – Unit 4

    1 Correct the mistakes in the sentences. 2 Complete the sentences with the comparative form of the adverb in brackets and “than”. 3 Complete the sentences with the superlative form of the adverb in brackets. 4 Rewrite the sentences with less or least. 5 Complete the sentences with than or as and the phrases below.

  • Tiếng Anh 11 Grammar Builder – Unit 5

    1 Put the nouns below into two lists: a) countable and b) uncountable. 2 Choose the correct words to complete the sentences. 3 Answer the questions with complete sentences. Use the words in brackets.

  • Tiếng Anh 11 Grammar Builder – Unit 6

    1 Match 1-8 with a-h to make meaningful sentences. 2 Rewrite the following sentences using cleft sentences. 1 Choose the correct option to complete the sentences. 2 Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. 1 Rewrite the questions as indirect questions. Use the phrases in brackets.

  • Tiếng Anh 11 Grammar Builder – Unit 7

    1 Complete the passive sentences with the correct form of the verb be. One sentence has more than one correct answer. 2 Complete the sentences with the passive form of the verbs below. Use an appropriate tense. 3 Complete the sentences with a modal verb followed by a passive infinitive. Use the words in brackets. 1 Complete the second sentence in each pair to mean the same as the first. Use the structure have something done. 2 Write true sentences about your own experiences using have something

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close