Tiếng Anh 11 Unit 3 3F. Reading

1. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions. 2. Read the Reading Strategy. Then read the article to get an idea of the general meaning. Which is the best summary: a, b, c or d? 3. Match the paragraphs (A-H) with questions 1-10 below. Two of the paragraphs match more than one question. In which period of the day. 4. Read the article again and answer the questions. 5. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1 What time do you usually go to bed a) on weekdays and b) at the weekend?

(Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ a) vào các ngày trong tuần và b) vào cuối tuần?)

2 What time do you usually get up a) on weekdays and b) at the weekend?

(Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ a) vào các ngày trong tuần và b) vào cuối tuần?)

3 Have those times changed much since you were younger?

(Khoảng thời gian đó có thay đổi nhiều so với khi bạn còn nhỏ không?)

Lời giải chi tiết:

A: What time do you usually go to bed on weekdays?

B: Well on weekdays, I usually go to bed at 10:30 p.m because I have to get up to go to school early in the morning.

A: How about on the weekend?

B: I often stay up late until more than 11:00 pm to watch movies.

A: What time do you get up on weekdays?

B: I get up at 6:00 am to prepare to go to school on time every morning. But on the weekend, I usually sleep until noon.

A: Have those times changed much since you were younger?

B: Not really. It is my habit because I am a student and I always get up and go to bed early. Maybe when I go to university, it will change a little bit.

Tạm dịch:

A: Bạn thường đi ngủ lúc mấy giờ vào các ngày trong tuần?

B: À vào các ngày trong tuần, tôi thường đi ngủ lúc 10:30 tối vì tôi phải dậy sớm để đi học vào buổi sáng.

A: Còn vào cuối tuần thì sao?

B: Tôi thường thức khuya đến hơn 11 giờ đêm để xem phim.

A: Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào các ngày trong tuần?

B: Tôi thức dậy lúc 6:00 sáng để chuẩn bị đi học đúng giờ mỗi sáng. Nhưng vào cuối tuần, tôi thường ngủ đến trưa.

A: Khoảng thời gian đó có thay đổi nhiều so với khi bạn còn nhỏ không?

B: Không hẳn. Đó là thói quen của tôi bởi vì tôi là một học sinh và tôi luôn thức dậy sớm và đi ngủ sớm. Có lẽ khi tôi vào đại học, nó sẽ thay đổi một chút.

Bài 2

2. Read the Reading Strategy. Then read the article to get an idea of the general meaning. Which is the best summary: a, b, c or d?

(Đọc Chiến lược đọc. Sau đó đọc bài viết để có ý tưởng về ý nghĩa chung. Đâu là tóm tắt tốt nhất: a, b, c hoặc d?)

The writer's main purpose is to explain

(Mục đích chính của nhà văn là để giải thích)

a why children need more sleep than adults.

(tại sao trẻ em cần ngủ nhiều hơn người lớn.)

b why we should always get lots of sleep.

(tại sao chúng ta nên luôn luôn ngủ nhiều.)

c why our bodies feel more or less tired at different times of day.

(tại sao cơ thể chúng ta cảm thấy mệt mỏi nhiều hơn hoặc ít hơn vào những thời điểm khác nhau trong ngày.)

d why some people feel more alert than others.

(tại sao một số người cảm thấy tỉnh táo hơn những người khác.)

Reading Strategy (Chiến lược đọc)

When matching questions with texts, follow these steps:

(Khi nối câu hỏi với văn bản, hãy làm theo các bước sau)

1 Read the text to get a general idea of the meaning.

(Đọc văn bản để có được một ý tưởng chung về ý nghĩa.)

2 Read the task's lead-in line very carefully (In which period of the day...). Then read all the options carefully.

(Đọc kỹ phần mở đầu của nhiệm vụ (Vào khoảng thời gian nào trong ngày...). Sau đó đọc tất cả các lựa chọn một cách cẩn thận.)

3 Read the paragraphs of the text carefully one by one and match them to the correct option.

(Đọc kỹ từng đoạn văn và nối chúng với phương án đúng.)

4 If you can't find the answer, leave it for now and come back to it later.

(Nếu bạn không thể tìm thấy câu trả lời, hãy tạm dừng và quay lại sau.)

HOW MUCH SLEEP DO WE NEED?

Young children need more sleep than adults and tend to wake up earlier. A typical ten-year-old needs about ten hours' sleep.

As you reach adolescence, your body clock changes. Most teenagers need about nine hours' sleep, but wake up later.

As an adult, you'll need about eight to eight and a half hours' sleep a night.

When we are much older, in our 70s and 80s, we're less able to sleep deeply and we usually need less sleep.

OUR PERSONAL BODY CLOCK

Each of us has our own personal body clock, which makes us more alert in the morning or more alert in the evening. You might be a 'lark' who likes to go to bed early and get up early, or you might be an 'owl' who prefers to go to bed late and get up late. Or somewhere in between.

A. 6AM-9A.M. Your body is waking up. It stops producing melatonin, the hormone which makes you feel sleepy. Blood vessels are stiffer and less flexible. Your blood is thicker and stickier s and your blood pressure is at its highest, so it's not the best time to exercise.

B. 9AM-12P.M. You're at your most alert at this time in the morning. Tests show that short-term memory is at its best right now.

C. 12 P.M.-3 P.M. Your stomach is full and working hard after lunch. You become much less alert and probably feel a bit sleepy. More road accidents happen at this time of day than at any other, particularly involving older 15 people.

D. 3P.M.-6PM. This is a very good time to exercise. Body temperature increases in the late afternoon. Your heart and lungs work better and muscles are six per cent stronger than at their lowest point in the day. Some sportspeople believe that if you try to break a world record at this time of day, you'll have a greater chance of success.

E. 6PM-9PM. By now you'll be getting hungry. But don't eat too late! In the evening, our bodies struggle to digest fats and sugars. Studies show that people will lose more weight if they have their main meal at lunchtime rather than in the evening. (But how much you eat is always more important than when you eat.)

F. 9PM-12AM. It's getting near to bedtime. Your body temperature is falling and your body clock is telling you that it's time for bed. Your body is producing lots of melatonin to help you go to sleep. It can o be difficult to sleep with the light on because light reduces the amount of melatonin in your body. Blue light is particularly effective at keeping us awake. And mobile phones, computer screens and flat-screen TVs emit large s amounts of blue light. So, turn off those gadgets!

G. 0A.M. - 3A.M. Your body really wants to be asleep. Melatonin reaches its maximum level. Your stomach has stopped working and your brain is at rest.

H. 3A.M.-6A.M. Melatonin levels are still high, and you are in deep sleep. Your body temperature is much cooler than at any other time of the day.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

CHÚNG TA CẦN NGỦ BAO NHIÊU?

Trẻ nhỏ cần ngủ nhiều hơn người lớn và có xu hướng thức dậy sớm hơn. Một đứa trẻ mười tuổi điển hình cần ngủ khoảng mười tiếng.

Khi bạn đến tuổi vị thành niên, đồng hồ sinh học của bạn thay đổi. Hầu hết thanh thiếu niên cần ngủ khoảng 9 tiếng, nhưng thức dậy muộn hơn.

Khi trưởng thành, bạn sẽ cần ngủ khoảng 8 đến 8 tiếng rưỡi mỗi đêm.

Khi chúng ta già đi nhiều, ở độ tuổi 70 và 80, chúng ta ít có khả năng ngủ sâu hơn và thường cần ngủ ít hơn.

ĐỒNG HỒ CƠ THỂ CÁ NHÂN CỦA CHÚNG TA

Mỗi chúng ta đều có đồng hồ sinh học cá nhân, giúp chúng ta tỉnh táo hơn vào buổi sáng hoặc tỉnh táo hơn vào buổi tối. Bạn có thể là một 'chim sơn ca” thích đi ngủ sớm và dậy sớm, hoặc bạn có thể là một 'cú vọ' thích đi ngủ muộn và dậy muộn. Hoặc là ở giữa.

A. 6AM-9A.M. Cơ thể bạn đang thức dậy. Nó ngừng sản xuất melatonin, hormone khiến bạn cảm thấy buồn ngủ. Các mạch máu cứng hơn và kém linh hoạt hơn. Máu của bạn đặc hơn, dính hơn và huyết áp của bạn đang ở mức cao nhất, vì vậy đây không phải là thời điểm tốt nhất để tập thể dục.

B. 9AM-12PM. Bạn tỉnh táo nhất vào thời điểm này vào buổi sáng. Các thử nghiệm cho thấy trí nhớ ngắn hạn đang ở trạng thái tốt nhất vào lúc này.

C. 12 giờ trưa-3 giờ chiều Dạ dày của bạn đã no và hoạt động mạnh sau bữa trưa. Bạn trở nên kém tỉnh táo hơn nhiều và có thể cảm thấy hơi buồn ngủ. Nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra vào thời điểm này trong ngày hơn bất kỳ thời điểm nào khác, đặc biệt liên quan đến những người trên 15 tuổi.

D. 3PM-6PM. Đây là thời điểm rất tốt để tập thể dục. Nhiệt độ cơ thể tăng vào cuối buổi chiều. Tim và phổi của bạn hoạt động tốt hơn và cơ bắp khỏe hơn 6% so với thời điểm thấp nhất trong ngày. Một số vận động viên thể thao tin rằng nếu bạn cố gắng phá kỷ lục thế giới vào thời điểm này trong ngày, bạn sẽ có nhiều cơ hội thành công hơn.

E. 6PM-9PM. Bởi bây giờ bạn sẽ bị đói. Nhưng đừng ăn quá muộn! Vào buổi tối, cơ thể chúng ta phải vật lộn để tiêu hóa chất béo và đường. Các nghiên cứu cho thấy mọi người sẽ giảm cân nhiều hơn nếu họ dùng bữa chính vào giờ ăn trưa thay vì vào buổi tối. (Nhưng bạn ăn bao nhiêu luôn quan trọng hơn thời điểm bạn ăn.)

F. 21:00 - 12:00. Sắp đến giờ đi ngủ rồi. Nhiệt độ cơ thể của bạn đang giảm xuống và đồng hồ sinh học đang nói với bạn rằng đã đến giờ đi ngủ. Cơ thể bạn đang sản xuất rất nhiều melatonin để giúp bạn đi vào giấc ngủ. Bạn có thể khó ngủ khi bật đèn vì ánh sáng làm giảm lượng melatonin trong cơ thể bạn. Ánh sáng xanh đặc biệt hiệu quả trong việc giữ cho chúng ta tỉnh táo. Và điện thoại di động, màn hình máy tính và TV màn hình phẳng phát ra một lượng lớn ánh sáng xanh. Vì vậy, hãy tắt những tiện ích đó đi!

G. 0A.M. - 3 giờ sáng Cơ thể bạn thực sự muốn được ngủ. melatonin đạt mức tối đa. Dạ dày của bạn đã ngừng hoạt động và bộ não của bạn đang nghỉ ngơi.

H. 3A.M.-6A.M. Mức melatonin vẫn còn cao và bạn đang chìm trong giấc ngủ sâu. Nhiệt độ cơ thể của bạn mát hơn nhiều so với bất kỳ thời điểm nào khác trong ngày.

Lời giải chi tiết:

Chọn C “why our bodies feel more or less tired at different times of day.”

(tại sao cơ thể chúng ta cảm thấy mệt mỏi nhiều hơn hoặc ít hơn vào những thời điểm khác nhau trong ngày.)

Thông tin: Each of us has our own personal body clock, which makes us more alert in the morning or more alert in the evening.

(Mỗi chúng ta đều có đồng hồ sinh học cá nhân, giúp chúng ta tỉnh táo hơn vào buổi sáng hoặc tỉnh táo hơn vào buổi tối.)

Bài 3

3. Match the paragraphs (A-H) with questions 1-10 below. Two of the paragraphs match more than one question. In which period of the day

(Nối đoạn văn (A-H) với câu hỏi 1-10 bên dưới. Hai trong số các đoạn sẽ phù hợp với nhiều hơn một câu hỏi. Vào khoảng thời gian nào trong ngày.)

1 do you completely stop digesting food?

(bạn hoàn toàn ngừng tiêu hóa thức ăn?)

2 is it best to be physically active?

(là tốt nhất để hoạt động thể chất?)

3 do our bodies have difficulty digesting certain foods?

(cơ thể chúng ta có gặp khó khăn trong việc tiêu hóa một số loại thực phẩm?)

4 are older people more likely to have accidents?

(người lớn tuổi dễ bị tai nạn hơn?)

5 does your body contain the most melatonin?

(cơ thể bạn chứa nhiều melatonin nhất?)

6 are you best at remembering things over short periods of time?

(bạn giỏi nhất việc ghi nhớ mọi thứ trong thời gian ngắn?)

7 are you at your strongest physically?

(bạn có sức khỏe tốt nhất về thể chất không?)

8 does your body stop making melatonin?

(cơ thể bạn ngừng sản xuất melatonin?)

9 is your body at its coolest?

(là cơ thể của bạn mát mẻ nhất?)

10 does your body begin to become cooler?

(cơ thể bạn bắt đầu trở nên mát hơn?)

Lời giải chi tiết:

1. G

2. D

3. E

4. C

5. G

6. B

7. D

8. A

9. H

10. F

1 - G

do you completely stop digesting food?

(bạn hoàn toàn ngừng tiêu hóa thức ăn?)

Thông tin: Your stomach has stopped working and your brain is at rest.

(Dạ dày của bạn đã ngừng hoạt động và bộ não của bạn đang nghỉ ngơi.)

2 - D

is it best to be physically active?

(là tốt nhất để hoạt động thể chất?)

Thông tin: This is a very good time to exercise.

(Đây là thời điểm rất tốt để tập thể dục.)

3 - E

do our bodies have difficulty digesting certain foods?

(cơ thể chúng ta có gặp khó khăn trong việc tiêu hóa một số loại thực phẩm?)

Thông tin: In the evening, our bodies struggle to digest fats and sugars.

(Vào buổi tối, cơ thể chúng ta phải vật lộn để tiêu hóa chất béo và đường.)

4 - C

are older people more likely to have accidents?

(người lớn tuổi dễ bị tai nạn hơn?)

Thông tin: More road accidents happen at this time of day than at any other, particularly involving older 15 people.

(Nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra vào thời điểm này trong ngày hơn bất kỳ thời điểm nào khác, đặc biệt liên quan đến những người trên 15 tuổi.)

5 - G

does your body contain the most melatonin?

(cơ thể bạn chứa nhiều melatonin nhất?)

Thông tin: Melatonin reaches its maximum level.

(Melatonin đạt mức tối đa.)

6 - B

are you best at remembering things over short periods of time?

(bạn giỏi nhất việc ghi nhớ mọi thứ trong thời gian ngắn?)

Thông tin: Tests show that short-term memory is at its best right now.

(Các thử nghiệm cho thấy trí nhớ ngắn hạn đang ở trạng thái tốt nhất vào lúc này.)

7 - D

are you at your strongest physically?

(bạn có sức khỏe tốt nhất về thể chất?)

Thông tin: Your heart and lungs work better and muscles are six per cent stronger than at their lowest point in the day.

(Tim và phổi của bạn hoạt động tốt hơn và cơ bắp khỏe hơn 6% so với thời điểm thấp nhất trong ngày.)

8 - A

does your body stop making melatonin?

(cơ thể bạn ngừng sản xuất melatonin?)

Thông tin: It stops producing melatonin, the hormone which makes you feel sleepy.

(Nó ngừng sản xuất melatonin, hormone khiến bạn cảm thấy buồn ngủ.)

9 - H

is your body at its coolest?

(là cơ thể của bạn mát mẻ nhất?)

Thông tin: Your body temperature is much cooler than at any other time of the day.

(Nhiệt độ cơ thể của bạn mát hơn nhiều so với bất kỳ thời điểm nào khác trong ngày.)

10 - F

does your body begin to become cooler?

(cơ thể bạn bắt đầu trở nên mát hơn?)

Thông tin: Your body temperature is falling and your body clock is telling you that it's time for bed.

(Nhiệt độ cơ thể của bạn đang giảm xuống và đồng hồ sinh học đang nói với bạn rằng đã đến giờ đi ngủ.)

Chọn F

Bài 4

4. Read the article again and answer the questions.

(Đọc bài viết một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. How much more sleep does a young child need than an adolescent?

(Trẻ nhỏ cần ngủ nhiều hơn trẻ vị thành niên bao nhiêu?)

2. What's the difference between 'larks' and 'owls'?

(Sự khác biệt giữa 'chim sơn ca' và 'cú' là gì?)

3. Why is it better not to exercise early in the morning?

(Tại sao không nên tập thể dục vào sáng sớm?)

4. When do sportspeople think is a good time to try to break a record?

(Những người chơi thể thao nghĩ khi nào là thời điểm tốt để cố gắng phá kỷ lục?)

5. If you want to lose weight, which is more important: when you eat or how much you eat?

(Nếu bạn muốn giảm cân, điều nào quan trọng hơn: ăn khi nào hay ăn bao nhiêu?)

6. Why is it not a good idea to use gadgets such as tablets and mobiles late at night?

(Tại sao không nên sử dụng các tiện ích như máy tính bảng và điện thoại di động vào ban đêm?)

Lời giải chi tiết:

1. About one hour.

(Khoảng 1 tiếng đồng hồ.)

Thông tin: A typical ten-year-old needs about ten hours' sleep. - As you reach adolescence, your body clock changes. Most teenagers need about nine hours' sleep,

(Một đứa trẻ mười tuổi điển hình cần ngủ khoảng mười tiếng. - Khi bạn đến tuổi vị thành niên, đồng hồ sinh học của bạn thay đổi. Hầu hết thanh thiếu niên cần ngủ khoảng 9 tiếng,)

2. 'Larks' are people who like to go to bed early and get up early, while 'owls' are people who prefer to go to bed late and get up late.

('Chim sơn ca’ là người thích đi ngủ sớm và dậy sớm, còn 'cú' là người thích đi ngủ muộn và dậy muộn.)

Thông tin: You might be a 'lark' who likes to go to bed early and get up early, or you might be an 'owl' who prefers to go to bed late and get up late.

(Bạn có thể là một 'chim sơn ca' thích đi ngủ sớm và dậy sớm, hoặc bạn có thể là một 'cú vọ' thích đi ngủ muộn và dậy muộn.)

3. Because blood vessels are stiffer and less flexible at this time, and blood pressure is at its highest.

(Bởi vì lúc này các mạch máu cứng hơn và kém linh hoạt hơn, và huyết áp đang ở mức cao nhất.)

Thông tin: Blood vessels are stiffer and less flexible. Your blood is thicker and stickier s and your blood pressure is at its highest, so it's not the best time to exercise.

(Các mạch máu cứng hơn và kém linh hoạt hơn. Máu của bạn đặc hơn, dính hơn và huyết áp của bạn đang ở mức cao nhất, vì vậy đây không phải là thời điểm tốt nhất để tập thể dục.)

4. The late afternoon (3 PM-6 PM).

(Vào lúc chiều muộn (15:00-18:00).)

Thông tin: Some sportspeople believe that the late afternoon (3 PM-6 PM) is a good time to try to break a world record because body temperature increases at this time, and heart and lung function, as well as muscle strength, are at their best.

(Một số người chơi thể thao cho rằng chiều muộn (15:00 - 18:00) là thời điểm thích hợp để cố gắng phá kỷ lục thế giới vì lúc này nhiệt độ cơ thể tăng, chức năng tim, phổi cũng như sức mạnh cơ bắp ở trạng thái tốt nhất.)

5. How much you eat.

(Bạn ăn bao nhiêu.)

Thông tin: But how much you eat is always more important than when you eat.

(Nhưng bạn ăn bao nhiêu luôn quan trọng hơn bạn ăn khi nào.)

6. Because it makes it more difficult to sleep.

(Vì nó khiến bạn khó ngủ hơn.)

Thông tin: It is not a good idea to use gadgets such as tablets and mobiles late at night because they emit large amounts of blue light, which reduces the amount of melatonin in the body and makes it more difficult to sleep.

(Không nên sử dụng các thiết bị như máy tính bảng và điện thoại di động vào đêm khuya vì chúng phát ra lượng lớn ánh sáng xanh, làm giảm lượng melatonin trong cơ thể và khiến bạn khó ngủ hơn.)

Bài 5

5. SPEAKING Work in pairs. Ask and answer.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời.)

1. Do you get enough sleep? If not, why not?

(Bạn có ngủ đủ giấc không? Nếu không, tai sao không?)

2. How do you feel if you don't get enough sleep? What things are more difficult to do?

(Bạn cảm thấy thế nào nếu không ngủ đủ giấc? Những điều gì sẽ khó khăn hơn để làm?)

3. Do you use gadgets such as mobiles late at night? What for? Do you find that they keep you awake?

(Bạn có sử dụng các tiện ích như điện thoại di động vào đêm khuya không? Để làm gì? Bạn có thấy rằng chúng giữ cho bạn tỉnh táo?)

4. When are you most alert? Are you a 'lark', an 'owl, or in between the two? Explain your answer.

(Khi nào bạn tỉnh táo nhất? Bạn là 'chim sơn ca, 'cú vọ' hay ở giữa hai loại trên? Giải thich câu trả lơi của bạn.)

Lời giải chi tiết:

A: Hi there, do you get enough sleep?

B: Hmm, I don't think so. I usually stay up late finishing homework or scrolling through my phone.

A: How does that make you feel?

B: Honestly, it makes me feel pretty tired and grumpy during the day. I find it harder to concentrate in class and I just don't feel like myself.

A: Do you use your phone or other gadgets late at night?

B: Yeah, I do. I usually listen to music or watch videos before I go to bed. But sometimes I end up scrolling through social media for hours without even realizing it.

A: Do you find that keeps you awake?

B: Definitely. Sometimes I'll be on my phone until 1 or 2 in the morning, and then I'll have a hard time falling asleep.

A: When do you feel most alert during the day?

B: I think I'm somewhere in between a lark and an owl. I'm usually pretty alert in the mornings, but I tend to hit a bit of a slump in the early afternoon. But I usually get a second wind later in the evening, which is why I stay up so late.

A: That's interesting. Well, try to get some more sleep if you can. It'll help you feel better during the day and be more focused in class.

Tạm dịch:

A: Chào bạn, bạn ngủ có đủ giấc không?

B: Hmm, tôi không nghĩ vậy. Tôi thường thức khuya để hoàn thành bài tập về nhà hoặc lướt điện thoại.

A: Điều đó khiến bạn cảm thấy thế nào?

B: Thành thật mà nói, nó khiến tôi cảm thấy khá mệt mỏi và gắt gỏng trong ngày. Tôi thấy khó tập trung hơn trong lớp và tôi không cảm thấy là chính mình.

A: Bạn có sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị khác vào đêm khuya không?

B: Vâng, tôi có. Tôi thường nghe nhạc hoặc xem video trước khi đi ngủ. Nhưng đôi khi tôi lướt mạng xã hội hàng giờ liền mà không hề nhận ra.

A: Bạn có thấy điều đó khiến bạn tỉnh táo không?

B: Chắc chắn rồi. Đôi khi tôi sẽ dùng điện thoại cho đến 1 hoặc 2 giờ sáng, và sau đó tôi rất khó ngủ.

A: Khi nào bạn cảm thấy tỉnh táo nhất trong ngày?

B: Tôi nghĩ tôi đang ở đâu đó giữa ‘chim sơn ca’ và ‘cú đêm’. Tôi thường khá tỉnh táo vào buổi sáng, nhưng tôi có xu hướng hơi uể oải vào đầu giờ chiều. Nhưng tôi thường hồi phục năng lượng muộn vào buổi tối, đó là lý do tại sao tôi thức khuya như vậy.

A: Điều đó thật thú vị. Chà, hãy cố gắng ngủ thêm nếu bạn có thể. Nó sẽ giúp bạn cảm thấy tốt hơn trong ngày và tập trung hơn trong lớp học.

  • Tiếng Anh 11 Unit 3 3G. Speaking

    1. Look at the photos. Which fitness class would you prefer to do? Why? 2. Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing the photos in exercise 1. Which student follows the strategy better? Explain your answer. 3. KEY PHRASES Look at the useful phrases below. Are you more likely to use them for general or detailed descriptions? 4. KEY PHRASES Listen again. Which of the underlined phrases from the list below does each student use? 5. Read question 1 below. Then listen to a s

  • Tiếng Anh 11 Unit 3 3H. Writing

    1. SPEAKING Discuss the questions in pairs. Give reasons for your opinions. 2. Read the task below. What two different elements does the task contain? 3. Read the essay. What is the writer's opinion about the problem? How many solutions does she propose? 4. Read the Writing Strategy. Does the writer follow all of the advice? Give examples. 5. KEY PHRASES Complete the useful phrases with the words below and find them in the text in exercise 3.

  • Tiếng Anh 11 Unit 3 3I. Culture

    1. SPEAKING In pairs, answer the quiz questions (1-5) about SEA Games 31. 2. Listen and check your answers to the quiz in exercise 1. Which contestant wins: Nam or An? 3. Read the fact files about three sports in SEA Games 31. Which of these pieces of information (a-e) is in all three fact files? 4. INTERNET RESEARCH Find out about a sporting event in Viet Nam. Use the list in exercise 3 to help you. Present the information as a fact file.

  • Tiếng Anh 11 Unit 3 Review

    1. Read extracts 1 and 2 below, which have missing sentences. Try to predict what each missing sentence is about. Then look at A-D and choose the sentences that are closest to your prediction. 2. Read the text. Five sentences have been removed. Choose the correct sentences (A-G) to fill the gaps (1-5). There are two extra sentences. You will hear four people talking about body-related subjects. You will hear the audio twice. Match sentences A-E with speakers 1-4. There is one extra sentence. Wor

  • Tiếng Anh 11 Unit 3 3E. Word Skills

    1. VOCABULARY In pairs, read the adjectives below and talk about situations in which you experience those feelings. 2. Read the article and look at the pictures. Match the underlined words in the article with pictures 1-4. 3. Complete the tables with words from exercises 1 and 2. 4. Read the Learn this! box. In pairs, write down two more examples for each rule (a-d). Use a dictionary to help you if necessary. 5. USE OF ENGLISH Complete the sentence with the adjective or adverb related to the nou

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close