Mục I, II, ghi nhớ trang 19,20 Vở bài tập Sinh học 7Giải mục I, II, đặc điểm chung, vai trò thực tiễn và ghi nhớ trang 19,20 VBT Sinh học 7: Đánh dấu (✓) hoặc điền cụm từ: vi khuẩn, vụ hữu cơ, hồng cầu, roi, lông bơi, chân giả, tiêu giảm, không có, phân đôi, phân nhiều, tiếp hợp. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Mục I I. Đặc điểm chung 1. Đánh dấu (✓) hoặc điền cụm từ: vi khuẩn, vụ hữu cơ, hồng cầu, roi, lông bơi, chân giả, tiêu giảm, không có, phân đôi, phân nhiều, tiếp hợp. 2. Dựa vào kết quả bảng 1, trả lời các câu hỏi sau: Lời giải chi tiết: 1. Bảng 1. Đặc điểm chung ngành Động vật nguyên sinh 2. - Động vật nguyên sinh sống tự do có những đặc điểm: Cơ quan di chuyển phát triển, dị dưỡng kiểu động vật và là 1 mắt xích trong chuỗi thức ăn của tự nhiên. - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm: Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng kiểu hoại sinh, sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh (1 phần phân chia cho nhiều cá thể con, còn gọi là liệt sinh hay phân nhiều). - Động vật nguyên sinh dù sống tự do hay kí sinh đều có đặc điểm chung: Cấu tạo cơ thể là một tế bào nhưng đảm nhận chức năng của một cơ thể độc lập. Mục II II. Vai trò thực tiễn Điền tên các đại diện của động vật nguyên sinh tương ứng với các vai trò thực tiễn vào bảng 2 Lời giải chi tiết: Bảng 2. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Ghi nhớ Lời giải chi tiết: Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là: cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống. Phần lớn chúng: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi. Chúng có vai trò: là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước, chỉ thị về độ sạch của môi trường nước. Một số không nhỏ gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho động vật và người. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|