Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 phần bài tập bổ sung trang 13 SBT toán 6 tập 2Giải bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 phần bài tập bổ sung trang 13,14 sách bài tập toán 6 tập 2 Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 5.1 Cho các phân số 1328 và 2150 . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ? a) Mẫu chung của hai phân số đã cho là 100 ; b) Mẫu chung của hai phân số đã cho là 700 ; c) Mẫu chung của hai phân số đã cho là 140 ; d) Mẫu chung của hai phân số đã cho là 1400. Phương pháp giải: Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu số. Lời giải chi tiết: Ta có : 100⧸⋮28;100⋮50;700⋮28;700⋮50;140⋮28;140⧸⋮50;1400⋮28;1400⋮50. Do đó ta có kết quả như sau : a) Sai ; b) Đúng ; c) Sai ; d) Đúng Bài 5.2 Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ? a) Các phân số 35 và 67 có thể quy đồng mẫu thành 610 và 67. b) Các phân số 13,56,25 có thể quy đồng mẫu thành 1030,2530,1230. c) Các phân số 225,715,116 có thể quy đồng mẫu thành 18150,70150,255150 Phương pháp giải: Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số : Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau: Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung. Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu). Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. Lời giải chi tiết: a) Khẳng định a sai vì đã quy đồng tử số, không quy đồng mẫu số các phân số. b) Quy đồng mẫu số các phân số ta có : 13=1.103.10=1030; 56=5.56.5=2530; 25=2.65.61230. Vậy khẳng định b là đúng. c) Quy đồng mẫu số các phân số ta có : 225=2.625.6=12150; 715=7.1015.10=70150; 116=11.256.25=275150≠255150. Vậy khẳng định c là sai. Bài 5.3 Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau : A=3469−546938−108; B=2468−983702−147; Phương pháp giải: Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số : Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau: Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung. Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu). Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. Lời giải chi tiết: A=3469−546938−108=3469−542.(3469−54) =12; B=2468−983702−147=2(1234−49)3(1234−49) =23; Từ đó A=12=1.32.3=36; B=23=2.23.2=46. Bài 5.4* Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau : C=10101008.8−994; D=1.2.3+2.4.6+3.6.9+5.10.151.3.6+2.6.12+3.9.18+5.15.30 Phương pháp giải: Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số : Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau: Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung. Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu). Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. Lời giải chi tiết: Ta có : 1008.8−994=1008.8+1008−994=1008.7+14=7.(1008+2)=7.1010 =1.2.3+2.4.6+3.6.9+5.10.151.3.2.3+2.6.3.4+3.9.3.6+5.15.3.10 =1.2.3+2.4.6+3.6.9+5.10.153.(1.2.3+2.4.6+3.6.9+5.10.15)=13. Từ đó: C=17=1.37.3=321;D=13=1.73.7=721. Lưu ý : Có thể tính : C=10101008.8−994=10108064−994=10107070=17. Bài 5.5 Tìm số nguyên x, biết rằng 2x−9240=3980. Phương pháp giải: Nhân cả tử và mẫu của phân số bên vế phải với 3, sau đó áp dụng tính chất hai phân số bằng nhau để tìm x. Lời giải chi tiết: 2x−9240=3980 ⇒2x−9240=117240 ⇒2x−9=117 ⇒2x=117+9 ⇒2x=126 ⇒x=126:2 ⇒x=63 Vậy x=63. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|