Bài 205 trang 32 SBT toán 6 tập 1Giải bài 205 trang 32 sách bài tập toán 6. Cho A={8;45}, B={15;4}. Tìm tập hợp C các số tự nhiên x = a+b sao cho a ∈ A,b ∈ B;... Quảng cáo
Đề bài Cho \(A = \left\{ {8;45} \right\},B = \left\{ {15;4} \right\}\) \(a)\) Tìm tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x = a + b\) sao cho \(a ∈ A, b ∈ B\) \(b)\) Tìm tập hợp \(D\) các số tự nhiên \(x = a - b\) sao cho \(a ∈ A, b ∈ B\) \(c)\) Tìm tập hợp \(E\) các số tự nhiên \(x = a.b\) sao cho \(a ∈ A, b ∈ B\) \(d)\) Tìm tập hợp \(G\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(a = b.x\) và \(a ∈ A, b ∈ B\) Phương pháp giải - Xem chi tiết \(a)\) Dựa vào điều kiện \(x=a+b\) ta tìm các phần tử của tập hợp \(C\) bằng cách: Lấy từng phần tử trong tập hợp thứ nhất cộng với từng phần tử trong tập hợp thứ hai. \(b)\) Dựa vào điều kiện \(x=a-b\) ta tìm các phần tử của tập hợp \(D\) bằng cách: Lấy từng phần tử trong tập hợp thứ nhất trừ đi từng phần tử trong tập hợp thứ hai. \(c)\)Dựa vào điều kiện \(x=a.b\) ta tìm các phần tử của tập hợp \(D\) bằng cách: Lấy từng phần tử trong tập hợp thứ nhất nhân với từng phần tử trong tập hợp thứ hai. \(d)\) Dựa vào điều kiện \(a=b.x\) ta tìm các phần tử của tập hợp \(G\) bằng cách: Lấy từng phần tử trong tập hợp thứ nhất chia cho từng phần tử trong tập hợp thứ hai. Lời giải chi tiết \(a)\) Ta có:\(8+15=23\) \(8+4=12\) \(45+15=60\) \(45+4=49\) Vậy \(C = \left\{ {23;12;60;49} \right\}\) \(b)\) Ta có: \(8<15\) nên không thực hiện được phép tính 8 trừ cho 15 \(8-4=4\) \(45-15=30\) \(45-4=41\) Vậy \({\rm{D}} = \left\{ {4;30;41} \right\}\) \(c)\)Ta có:\(8.15=120\) \(8.4=32\) \(45.15=675\) \(45.4=180\) Vậy \({\rm{E}} = \left\{ {120;32;675;180} \right\}\) \(d)\) Từ \(a=b.x \Rightarrow x=a:b\) Ta có:\(8:15=\dfrac{8}{15}\) (loại) \(8:4=2\) \(45:15=3\) \(45:4=\dfrac{45}{4}\) (loại) Vậy \(G = \left\{ {2;3} \right\}\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|