Bài 1.1, 1.2, 1.3 phần bài tập bổ sung trang 6 SBT toán 6 tập 2

Giải bài 1.1, 1.2, 1.3 phần bài tập bổ sung trang 6 sách bài tập toán 6 tập 2. Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số : (A) - 3,15/6 ; ...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1.1

Trong các cách viết sau cách nào cho ta phân số :

(A)3,156(A)3,156                                (B)1,52,17(B)1,52,17

(C)50(C)50                                      (D)34(D)34

Hãy chọn câu trả lời đúng. 

Phương pháp giải:

Người ta gọi abab với a,bZ,b0a,bZ,b0 là một phân số, aa là tử số (tử), bb là mẫu số (mẫu) của phân số.

Lời giải chi tiết:

+) Đáp án A: Tử số là số thập phân nên loại

+) Đáp án B: Cả tử số và mẫu số là số thập phân nên loại

+) Đáp án C: Mẫu số là số 0 nên loại

+) Đáp án D thỏa mãn điều kiện của phân số. 

Chọn đáp án (D)34.(D)34.

Bài 1.2

Số nguyên xx thỏa mãn điều kiện 427<x<246427<x<246 là

(A)5(A)5                                                 (B)4;(B)4;

(C)6;(C)6;                                                 (D)200.(D)200.

Hãy chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải:

Tính giá trị của 427427246246, từ đó tìm được khoảng giá trị của xx, sau đó dựa vào điều kiện xZ để tìm x.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 427<x<246

6<x<4

Mà xZ x=5

Chọn đáp án (A)5.

Bài 1.3

Cho phân số A=6n3 với n là số tự nhiên. Phân số A bằng bao nhiêu nếu n=14;n=5;n=3.

Phương pháp giải:

Thay giá trị của n vào biểu thức A=6n3 rồi tìm phân số A.

Lời giải chi tiết:

Với n=14 thì A=6143=611.

Với n=5 thì A=653=62=3.

Với n=3 thì không tồn tại A (do mẫu số là n3=33=0).

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close