Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 12 môn Lí - Đề số 1Đề bài
Câu 1 :
Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 2 :
Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức:
Câu 3 :
Hãy chọn phát biểu đúng: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
Câu 4 :
Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi
Câu 5 :
Chiếu một chùm sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là chùm ánh sáng nhiều màu sắc khác nhau từ đỏ đến tím. Có thể kết luận chùm sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:
Câu 6 :
Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng
Câu 7 :
Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
Câu 8 :
Khi sin góc tới tăng 2 lần thì sin góc khúc xạ:
Câu 9 :
Tương tác nào sau đây là tương tác từ?
Câu 10 :
Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?
Câu 11 :
Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
Câu 12 :
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
Câu 13 :
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
Câu 14 :
Chọn câu trả lời sai
Câu 15 :
Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính.Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:
Câu 16 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Từ trường đều là từ trường có
Câu 17 :
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:
Câu 18 :
Khi xác định số bội giác của kính lúp, góc α0 được gọi là:
Câu 19 :
Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
Câu 20 :
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa $2$ bản là $d = 0,5 cm$; diện tích một bản là $36 cm^2$. Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế $U=100 V$. Năng lượng điện trường trong tụ điện là:
Câu 21 :
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động \(E = 9V\) và điện trở trong \(r = 1Ω\). Đèn có ghi \(6V\) – \(3W\). Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của biến trở \(R\) để đèn sáng bình thường là
Câu 22 :
Cho mạch điện như hình vẽ Biết 3 vôn kế giống nhau, UV = 5V, UV2 = 1V. Số chỉ của vôn kế V1 là bao nhiêu?
Câu 23 :
Một thanh dẫn điện khối lượng 5g được treo nằm ngang trên hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng. Thanh đặt trong một từ trường đều, véctơ cảm ứng từ thẳng đứng hướng xuống và có độ lớn B = 1T. Thanh có chiều dài l = 0,1m. Mắc vào các điểm giữ các dây dẫn một tụ điện C = 100μF được tích điện tới hiệu điện thế U = 100V. Cho tụ phóng điện. Coi rằng quá trình phóng điện xảy ra trong thời gian rất ngắn, thanh chưa kịp rời vị trí cân bằng mà chỉ nhận được theo phương ngang một động lượng p nào đó. Vận tốc của thanh khi rời khỏi vị trí cân bằng của dây là?
Câu 24 :
Một khung dây tròn đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0,04T\) sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là \(1,{2.10^{ - 4}}{\rm{W}}b\). Bán kính vòng dây là:
Câu 25 :
Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là \({9^0}\) thì góc khúc xạ là \({8^0}\). Tính vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là \(200000km/s\).
Câu 26 :
Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất n của khối chất P
Câu 27 :
Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB trong các trường hợp sau:
Câu 28 :
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là:
Câu 29 :
Đặt tại $6$ đỉnh của lục giác đều các điện tích $q$, $-2q$, $3q$, $4q$, $-5q$ và $q'$. Xác định $q'$ theo $q$ để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng $0$ biết $q > 0$.
Câu 30 :
Cho mạch điện như hình vẽ: \(E = 9V,r = 1\Omega \), \({R_1} = {R_2} = {R_3} = 3\Omega \), \({R_4} = 6\Omega \). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A - đúng B – sai vì: Vật cần quan sát đặt trước kính lớp cho ảnh ảo có số phóng đại lớn C – sai vì: Kính lúp đơn gian là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài centimet) D - sai vì: Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh ảo có hệ số phóng đại lớn
Câu 2 :
Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức: \(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}\)
Câu 3 :
Hãy chọn phát biểu đúng: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức của định luật Cu-lông: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$ Lời giải chi tiết :
Ta có, biểu thức của định luật Cu-lông: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$ => Lực tương tác (F) giữa hai điện tích điểm trong không khí tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 4 :
Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong các trường hợp trên, tia sáng không truyền thẳng khi truyền xiên góc từ không khí vào kim cương.
Câu 5 :
Chiếu một chùm sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là chùm ánh sáng nhiều màu sắc khác nhau từ đỏ đến tím. Có thể kết luận chùm sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau do chiết suất của chất làm lăng kính đối với mỗi ánh sáng khác nhau là khác nhau. => Chiếu một chùm sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là chùm ánh sáng nhiều màu sắc khác nhau từ đỏ đến tím => ánh sáng đó là ánh sáng trắng
Câu 6 :
Sợi quang trong cáp quang ứng dụng hiện tượng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cáp quang là dây dẫn sáng ứng dụng phản xạ toàn phần để truyền tín hiệu trong thông tin và để nội soi trong y học
Câu 7 :
Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài là: \(I = \frac{E}{{R + r}}\)
Câu 8 :
Khi sin góc tới tăng 2 lần thì sin góc khúc xạ:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \(\sin i = n{\mathop{\rm sinr}\nolimits} \) Lời giải chi tiết :
Căn cứ vào đầu bài ta có: \(\sin i\) tăng hai lần tức là \(\sin {i_2} = 2\sin {i_1}\) Theo đầu bài, ta có: \(\sin i = n\sin r\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin {i_1} = n\sin {r_1}\\\sin {i_2} = n\sin {r_2}\end{array} \right.\) Ta suy ra: \(\sin {r_2} = \dfrac{{{{{\mathop{\rm sini}\nolimits} }_2}}}{n} = \dfrac{{2\sin {i_1}}}{n} = 2\sin {r_1}\) => Khi sin góc tới tăng 2 lần thì sin góc khúc xạ tăng hai lần
Câu 9 :
Tương tác nào sau đây là tương tác từ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có tương tác từ gồm tương tác : - Giữa nam châm với nam châm - Giữa nam châm với dòng điện - Giữa dòng điện với dòng điện => A, B, C – không phải tương tác từ D – tương tác từ
Câu 10 :
Biểu thức của định luật Cu-lông khi đặt hai điện tích trong không khí là?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Biểu thức của định luật Cu-lông khi hai điện tích được đặt trong không khí: $F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}$
Câu 11 :
Khung dây dẫn ABCD được đặt trong từ trường đều như hình vẽ Coi rằng bên ngoài vùng MNPQ không có từ trường. Khung chuyển động dọc theo hai đường xx’, yy’. Trong khung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Dòng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng C- có sự biến thiên của từ thông qua khung =>Xuất hiện dòng điện cảm ứng
Câu 12 :
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định bởi biểu thức: \({e_C} = \frac{{\left| {\Delta \Phi } \right|}}{{\Delta t}}\)
Câu 13 :
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khúc xạ là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách hai môi trường truyền ánh sáng.
Câu 14 :
Chọn câu trả lời sai
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B- sai vì: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn chiết suất của lăng kính thì tia ló sẽ lệch về phía đỉnh
Câu 15 :
Với i1 , i2 , A lần lượt là góc tới, góc ló và góc chiết quang của lăng kính.Công thức xác định góc lệch D của tia sáng qua lăng kính là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Góc lệch D của tia sáng qua lăng kính được xác định bởi biểu thức: \(D = {i_1} + {i_2} - A\)
Câu 16 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng? Từ trường đều là từ trường có
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C- sai vì: hạt mang điện đứng yên đặt trong từ trường không chịu tác dụng lực từ
Câu 17 :
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có, điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém (n1> n2) => Chọn A vì chiết suất của benzen > chiết suất của nước
Câu 18 :
Khi xác định số bội giác của kính lúp, góc α0 được gọi là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
α0 - gốc trông vật có giá trị lớn nhất được xác định trong từng trường hợp cụ thể
Câu 19 :
Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng biểu thức tính lực tương tác tĩnh điện: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\) Lời giải chi tiết :
Theo định luật Cu-lông, ta có: \(F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}\) - Đặt trong chân không: => ε = 1 $F = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} \to r = \sqrt {k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{F}} = \sqrt {{{9.10}^9}\dfrac{{\left| {{{10}^{ - 7}}{{.4.10}^{ - 7}}} \right|}}{{0,1}}} = 0,06m = 6cm$
Câu 20 :
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa $2$ bản là $d = 0,5 cm$; diện tích một bản là $36 cm^2$. Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế $U=100 V$. Năng lượng điện trường trong tụ điện là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức tính điện dung: \(C = \dfrac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}}\) + Vận dụng biểu thức tính năng lượng điện trường: \({\rm{W}} = \dfrac{1}{2}C{U^2}\) Lời giải chi tiết :
+ Điện dung của tụ điện: \(C = \dfrac{{\varepsilon .S}}{{{{9.10}^9}.4\pi .d}} = \dfrac{{{{36.10}^{ - 4}}}}{{{{9.10}^9}.4\pi .0,005}} = \dfrac{1}{{50\pi }}(nF)\) + Năng lượng điện trường: \(W = \dfrac{1}{2}C{U^2} = \dfrac{1}{2}\dfrac{1}{{50\pi }}{.10^{ - 9}}{.10^4} = \dfrac{{0,1}}{\pi }(\mu J)\)
Câu 21 :
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động \(E = 9V\) và điện trở trong \(r = 1Ω\). Đèn có ghi \(6V\) – \(3W\). Bỏ qua điện trở của dây nối. Giá trị của biến trở \(R\) để đèn sáng bình thường là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Định luật Ôm cho toàn mạch : \(I = \dfrac{E}{{r + R}}\) Công suất \(P = UI = {I^2}R = \dfrac{{{U^2}}}{R}\) Đèn sáng bình thường khi các giá trị dòng điện trên đèn bằng các giá trị định mức Lời giải chi tiết :
Bóng đèn (6V – 3W) có R = 12Ω và Iđm= 0,5A Đèn sáng bình thường nên dòng điện qua đèn là I = 0,5A Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch : \(I = \dfrac{E}{{r + {R_b} + {R_d}}} = 0,5A \Rightarrow \dfrac{9}{{1 + {R_b} + 12}} = 0,5 \Rightarrow {R_b} = 5\Omega \)
Câu 22 :
Cho mạch điện như hình vẽ Biết 3 vôn kế giống nhau, UV = 5V, UV2 = 1V. Số chỉ của vôn kế V1 là bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch nối tiếp: R = R1 + R2 + .... + Rn + Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong mạch song song: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ... + \dfrac{1}{{{R_n}}}\) Lời giải chi tiết :
Giả sử các vôn kế có điện trở vô cùng lớn, khi đó mạch chỉ gồm các điện trở nối tiếp. Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{CD}} = V = I.2R\\{U_{MN}} = {V_2} = 0\end{array} \right.\) => Vôn kế có điện trở RV không phải rất lớn so với R. + Xét đoạn mạch MN: \({I_{V2}}{R_V} = {\rm{ }}1 \to {I_{V2}} = \dfrac{1}{{{R_V}}}\) + Xét đoạn mạch EF: \(\begin{array}{l}{U_{EF}} = {I_{V1}}{R_V} = {I_{V2}}R + {U_{MN}} \\= {I_{V2}}R + 1 = \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1\\ \to {I_{V1}} = \dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}\end{array}\) + Xét đoạn mạch CD: \(\begin{array}{l}{U_{CD}} = {I_1}R + {U_{EF}} \\= {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} + 1 = 5\\ \leftrightarrow {I_1}R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow ({I_{V1}} + {I_{V2}})R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow \left( {\dfrac{R}{{R_V^2}} + \dfrac{1}{{{R_V}}} + \dfrac{1}{{{R_V}}}} \right)R + \dfrac{R}{{{R_V}}} = 4 \\\leftrightarrow \dfrac{{{R^2}}}{{R_V^2}} + \dfrac{{3R}}{{{R_V}}} = 4\\ \leftrightarrow {R^2} + 3{\rm{R}}{{\rm{R}}_V} - 4{\rm{R}}_V^2 = 0\\ \to R = {R_V}\end{array}\) Vậy \({U_{EF}} = {\rm{ }}{I_{V1}}{R_V} = {\rm{ }}{I_{V2}}R{\rm{ }} + {\rm{ }}{U_{MN}} \\= \dfrac{R}{{{R_V}}}{\rm{ }} + {\rm{ }}1 = 2V\)
Câu 23 :
Một thanh dẫn điện khối lượng 5g được treo nằm ngang trên hai dây dẫn nhẹ thẳng đứng. Thanh đặt trong một từ trường đều, véctơ cảm ứng từ thẳng đứng hướng xuống và có độ lớn B = 1T. Thanh có chiều dài l = 0,1m. Mắc vào các điểm giữ các dây dẫn một tụ điện C = 100μF được tích điện tới hiệu điện thế U = 100V. Cho tụ phóng điện. Coi rằng quá trình phóng điện xảy ra trong thời gian rất ngắn, thanh chưa kịp rời vị trí cân bằng mà chỉ nhận được theo phương ngang một động lượng p nào đó. Vận tốc của thanh khi rời khỏi vị trí cân bằng của dây là?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Xác định các lực tác dụng lên dây dẫn + Áp dụng biểu thức tính xung lượng + Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: \(F = BIl{\rm{sin}}\alpha \) Lời giải chi tiết :
Vì thời gian xảy ra rất ngắn, nên ta có: \(\Delta \overrightarrow p = \overrightarrow F \Delta t \to \Delta p = F\Delta t \leftrightarrow mv = F\Delta t\) Mà \(\begin{array}{l}F = BIl\sin {90^0} = BIl \to mv = BIl\Delta t = Bl\Delta q = BlCU\\ \to v = \frac{{Bl.C.U}}{m} = \frac{{1.0,{{1.100.10}^{ - 6}}.100}}{{{{5.10}^{ - 3}}}} = 0,2m/s\end{array}\)
Câu 24 :
Một khung dây tròn đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = 0,04T\) sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là \(1,{2.10^{ - 4}}{\rm{W}}b\). Bán kính vòng dây là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính từ thông qua diện tích S: \(\Phi = BSc{\rm{os}}\alpha \) + Áp dụng biểu thức tính diện tích vòng tròn: \(S = \pi {R^2}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\alpha = (\overrightarrow n ,\overrightarrow B ) = {0^0}\) Từ thông qua khung: \(\Phi = BSc{\rm{os}}\alpha \to S = \dfrac{\Phi }{{B.c{\rm{os}}{{\rm{0}}^0}}} = \dfrac{{1,{{2.10}^{ - 4}}}}{{0,04}} = {3.10^{ - 3}}\) Mặt khác, ta có: \(S = \pi {R^2} \to R = \sqrt {\dfrac{S}{\pi }} = \sqrt {\dfrac{{{{3.10}^{ - 3}}}}{\pi }} \approx 0,031m = 3,1cm\)
Câu 25 :
Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới là \({9^0}\) thì góc khúc xạ là \({8^0}\). Tính vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là \(200000km/s\).
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức mối liên hệ giữa chiết suất và vận tốc ánh sáng: \(n = \dfrac{c}{v}\) + Sử dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r\) Lời giải chi tiết :
Ta có, chiết suất tuyệt đối của các môi trường: + Môi trường A: \({n_A} = \dfrac{c}{{{v_A}}}\) + Môi trường B: \({n_B} = \dfrac{c}{{{v_B}}}\) Ta suy ra: \(\dfrac{{{n_B}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{{v_A}}}{{{v_B}}} \Rightarrow {v_A} = \dfrac{{{n_B}}}{{{n_A}}}{v_B}\) + Mặt khác, theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: \(\begin{array}{l}{n_A}\sin i = {n_B}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{n_B}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}}\end{array}\) Ta suy ra: \(\begin{array}{l}{v_A} = \dfrac{{\sin i}}{{{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}}}.{v_B} = \dfrac{{\sin {9^0}}}{{\sin {8^0}}}.200000\\ = 224805,6km/s\end{array}\)
Câu 26 :
Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất n của khối chất P
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Sử dụng hệ thức lượng giác trong tam giác + Vận dụng biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng: \({n_1}\sin i = {n_2}{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inr}}\) Lời giải chi tiết :
- Cách 1: Vì tia SI đi vuông góc với mặt AB nên đi thẳng tới mặt bên AC với góc tới i. + Tam giác ABC vuông và cân tại B nên: \(\widehat A = \widehat C = i = {45^0}\) + Tia ló đi là là mặt AC nên r = 900 Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: \(n\sin {45^0} = 1.\sin {90^0} \to n = \sqrt 2 \) - Cách 2: Vì tia SI đi vuông góc với mặt AB nên đi thẳng tới mặt bên AC với góc tới i. + Tam giác ABC vuông và cân tại B nên: \(\widehat A = \widehat C = i = {45^0}\) + Tia ló đi là là mặt AC=>góc tới i chính là góc giới hạn:\(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}} \leftrightarrow \sin {45^0} = \frac{1}{n} \to n = \sqrt 2 \)
Câu 27 :
Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB trong các trường hợp sau:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng phương pháp vẽ ảnh qua thấu kính Sử dụng 2 tia đặc biệt để xác định ảnh của vật qua thấu kính Lời giải chi tiết :
A - sai vì: ảnh A’B’ là ảnh ảo B - sai vì: tia đi qua quang tâm thì truyền thẳng C - đúng D - sai vì: ảnh A’B’ là ảnh ảo
Câu 28 :
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ \(\left( {25cm \div \infty } \right)\), dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Kính lúp để cách mắt 10cm và mắt ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm. Số bội giác của kính lúp đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức tính tiêu cự: \(f = \dfrac{1}{Đ}\) + Vận dụng biểu thức xác định số bội giác: \(G = k\dfrac{Đ}{{d' + l}} = \left| {\dfrac{{d' - f}}{{f}}} \right|\dfrac{Đ}{{\left| {d'} \right| + l}}\) Lời giải chi tiết :
+ Tiêu cực của kính lúp: \(f = \dfrac{1}{D} = \dfrac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\) + Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cách mắt 50cm là: \(G = k\dfrac{Đ}{{d' + l}} = \left| {\dfrac{{d' - f}}{{f}}} \right|\dfrac{Đ}{{\left| {d'} \right| + l}}\) Ta có: \(d' = - 40cm\) Thay số, ta được: \( \to G = \left| {\dfrac{{ - 40 - 5}}{5}} \right|\dfrac{{25}}{{\left| { - 40} \right| + 10}} = 4,5\)
Câu 29 :
Đặt tại $6$ đỉnh của lục giác đều các điện tích $q$, $-2q$, $3q$, $4q$, $-5q$ và $q'$. Xác định $q'$ theo $q$ để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng $0$ biết $q > 0$.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường: \(\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} + ... + \overrightarrow {{E_n}} \) + Áp dụng biểu thức xác định cường độ điện trường: \(E = k\dfrac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\) Lời giải chi tiết :
Gọi + \(\overrightarrow {{E_{3q}}} \) là điện trường tổng hợp tại O do $q$ và $4q$ gây ra. + \(\overrightarrow {{E_{ - 3q}}} \) là điện trường tổng hợp tại O do $-5q$ và $-2q$ gây ra. + \(\overrightarrow {{E_3}} \) là điện trường tổng hợp tại O do $q$ và $4q$ gây ra. Các véctơ được biểu diễn như hình. Ta có: \(\overrightarrow {{E_0}} = \overrightarrow {{E_{ - 3q}}} + \overrightarrow {{E_{3q}}} + \overrightarrow {{E_3}} = \overrightarrow {{E_{ - 33}}} + \overrightarrow {{E_3}} \) Vì => \(\overrightarrow {{E_{ - 33}}} \) cùng chiều \(\overrightarrow {{E_3}} \) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_{ - 33}} = {E_3}\\\overrightarrow E = \overrightarrow {{E_{ - 33}}} + \overrightarrow {{E_3}} \end{array} \right. \to E = 2{E_3} = 2k\frac{{3q}}{{{r^2}}} = k\frac{{6q}}{{{r^2}}}\) Để tại O cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 thì: \(\overrightarrow {{E_{q'}}} + \overrightarrow E = 0 \to \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{E_{q'}}} \uparrow \downarrow \overrightarrow E \to q' > 0\\{E_{q'}} = E \leftrightarrow k\dfrac{{\left| {q'} \right|}}{{{r^2}}} = k\dfrac{{6q}}{{{r^2}}} \to \left| {q'} \right| = 6q\end{array} \right. \to q' = 6q\)
Câu 30 :
Cho mạch điện như hình vẽ: \(E = 9V,r = 1\Omega \), \({R_1} = {R_2} = {R_3} = 3\Omega \), \({R_4} = 6\Omega \). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của các điện trở mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2} + ...\) + Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của các điện trở mắc song song: \(\dfrac{1}{R} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + ...\) + Sử dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}}\) + Sử dụng biểu thức định luật ôm. Lời giải chi tiết :
+ Từ mạch điện ta thấy: \(\left( {\left[ {{R_2}nt{R_3}} \right]//{R_1}} \right)nt{R_4}\) \({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 3 + 3 = 6\Omega \) \({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_{23}}}}{{{R_1} + {R_{23}}}} = \dfrac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\Omega \) Tổng trở của mạch ngoài: \({R_N} = {R_{AB}} + {R_4} = 2 + 6 = 8\Omega \) + Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{9}{{8 + 1}} = 1A\) \({I_4} = {I_{AB}} = I = 1A\) + Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: \({U_{AB}} = {I_{AB}}.{R_{AB}} = 1.2 = 2V\) Suy ra: \({U_1} = {U_{23}} = 2V\) + Dòng điện chạy qua \({R_1}\): \({I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{2}{3}\left( A \right)\) + Dòng điện qua \({R_2}\) và \({R_3}\) là: \({I_{23}} = {I_2} = {I_3} = I - {I_1} = 1 - \dfrac{2}{3} = \dfrac{1}{3}A\) + Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở \({R_2}\) và \({R_3}\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_2} = {I_2}.{R_2} = \dfrac{1}{3}.3 = 1V\\{U_3} = {I_3}.{R_3} = \dfrac{1}{3}.3 = 1V\end{array} \right.\) + Hiệu điện thế qua \(R_4\) là \(U_4=I_4.R_4=1.6=6V\) Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D : \({U_{CD}} = {U_3} + {U_4} = 1 + 6 = 7V\) |