Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Sóng cơ và sóng âm - Đề số 02Đề bài
Câu 1 :
Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định với bước sóng λ. Để trên dây có sóng dừng thì chiều dài của sợi dây bằng
Câu 2 :
Biểu thức nào sau đây xác định vị trí các cực đại giao thoa với 2 nguồn cùng pha?
Câu 3 :
Chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây:
Câu 4 :
Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định có 2 bụng sóng khi:
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng giao thoa sóng?
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sóng âm
Câu 7 :
Khi đi vào một ngõ hẹp, ta nghe tiếng bước chân vọng lại đó là do hiện tượng
Câu 8 :
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với
Câu 9 :
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau \(8cm\) có hai nguồn giống nhau dao động theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng \(1cm\). M, N là hai điểm thuộc mặt nước cách nhau \(4cm\) và ABMN là hình thang cân (AB // MN). Để trong đoạn MN có đúng \(5\) điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang có giá trị nào sau đây?
Câu 10 :
Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình ${u_A} = a.cos(\omega t + \dfrac{\pi }{2})(cm)$ và ${u_B} = a.cos(\omega t + \pi )(cm)$. Coi vận tốc và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước nằm trên đường trung trực của đoạn AB sẽ dao động với biên độ:
Câu 11 :
Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết phương trình dao động tại đầu A là \({u_A} = {\rm{ }}acos50\pi t\left( {cm} \right)\). Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b \((b \ne 0)\) cách đều nhau và cách nhau khoảng \(0,6m\). Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là:
Câu 12 :
Có một số nguồn âm giống nhau với công suất phát âm không đổi trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Nếu tại điểm A đặt 4 nguồn âm thì tại điểm B cách A một đoạn d có mức cường độ âm là 60dB. Nếu tại điểm C cách B một đoạn 2d/3 đặt 6 nguồn âm thì tại điểm B có mức cường độ âm bằng:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định với bước sóng λ. Để trên dây có sóng dừng thì chiều dài của sợi dây bằng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điều kiện xảy ra sóng dừng trên dây có hai đầu cố định: \(k\dfrac{\lambda }{2}\) với k = 1; 2; 3;…
Câu 2 :
Biểu thức nào sau đây xác định vị trí các cực đại giao thoa với 2 nguồn cùng pha?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vị trí các cực đại giao thoa với 2 nguồn cùng pha (∆φ = 0): \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)
Câu 3 :
Chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A – sai vì: Đối với tai con người, cường độ âm càng lớn thì âm càng to B – sai vì: Cảm giác cao hay thấp phụ thuộc vào tần số âm C – đúng D – sai vì: Độ to là đặc trưng sinh lí phụ thuộc vào tần số âm và mức cường độ âm
Câu 4 :
Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định có 2 bụng sóng khi:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: \(l = k\frac{\lambda }{2}{\rm{ }}(k \in {N^*})\) Với k = số bụng sóng Lời giải chi tiết :
+ Ta có điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: \(l = k\frac{\lambda }{2}{\rm{ }}(k \in {N^*})\) (k = số bụng sóng) + Có 2 bụng sóng khi \(k = 2 \to l = 2\frac{\lambda }{2} = \lambda \)
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng giao thoa sóng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở đó chúng luôn luôn tăng cường lẫn nhau, có những điểm ở đó chúng luôn luôn triệt tiêu nhau.
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sóng âm
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A – sai vì: sóng âm không truyền được trong chân không B – sai vì: sóng âm trong môi trường lỏng, khí là sóng dọc C – đúng D – sai vì: sóng âm trong môi trường lỏng là sóng dọc
Câu 7 :
Khi đi vào một ngõ hẹp, ta nghe tiếng bước chân vọng lại đó là do hiện tượng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lí thuyết về sự phạn xạ, khúc xạ, giao thoa và nhiễu xạ sóng Lời giải chi tiết :
Ta nghe tiếng bước chân vọng lại đó là do hiện tượng phản xạ sóng
Câu 8 :
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về mối liên hệ giữa các đặc trưng sinh lí với các đặc trưng vật lí Lời giải chi tiết :
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số của âm
Câu 9 :
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau \(8cm\) có hai nguồn giống nhau dao động theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng \(1cm\). M, N là hai điểm thuộc mặt nước cách nhau \(4cm\) và ABMN là hình thang cân (AB // MN). Để trong đoạn MN có đúng \(5\) điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang có giá trị nào sau đây?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tại M dao động cực đại nên d2 – d1 = kλ Lời giải chi tiết :
Để trên MN có đúng 5 điểm cực đại thì M và N nằm trên các đường cực đại bậc 2 NB – NA = 2λ = 2cm \( \Rightarrow \sqrt {H{B^2} + N{H^2}} - \sqrt {H{A^2} + N{H^2}} = 2 \\\Rightarrow \sqrt {{6^2} + N{H^2}} - \sqrt {{2^2} + N{H^2}} = 2cm \\\Rightarrow NH = 3\sqrt{5} cm\) Diện tích hình thang : \(S = \dfrac{{AB + MN}}{2}.NH = \dfrac{{8 + 4}}{2}.3\sqrt{5}=18\sqrt 5 c{m^2}\)
Câu 10 :
Trên mặt nước có hai nguồn A, B dao động lần lượt theo phương trình ${u_A} = a.cos(\omega t + \dfrac{\pi }{2})(cm)$ và ${u_B} = a.cos(\omega t + \pi )(cm)$. Coi vận tốc và biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước nằm trên đường trung trực của đoạn AB sẽ dao động với biên độ:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính biên độ tại 1 điểm bất kì trong trường giao thoa với 2 nguồn vuông pha nhau: \(a = 2A\left| {c{\text{os}}\left( {\pi \dfrac{{{d_1} - {d_2}}}{\lambda } + \dfrac{\pi }{4}} \right)} \right|\) Lời giải chi tiết :
Bài cho hai nguồn dao động vuông pha ($\Delta \varphi = {\varphi _2} - {\varphi _1} = \pi - \dfrac{\pi }{2} = \dfrac{\pi }{2}$) nên các điểm thuộc mặt nước nằm trên đường trung trực của AB sẽ dao động với biên độ $a = 2a\left| {c{\text{os}}\left( {\pi \dfrac{{{d_1} - {d_2}}}{\lambda } + \dfrac{\pi }{4}} \right)} \right| = 2ac{\text{os}}\dfrac{\pi }{4} = a\sqrt 2 $ (vì lúc này ${d_1} = {d_2}$)
Câu 11 :
Một dây đàn hồi AB đầu A được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết phương trình dao động tại đầu A là \({u_A} = {\rm{ }}acos50\pi t\left( {cm} \right)\). Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ b \((b \ne 0)\) cách đều nhau và cách nhau khoảng \(0,6m\). Giá trị của b và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng vòng tròn lượng giác + Áp dụng công thức tính tốc độ truyền sóng: v = lf Lời giải chi tiết :
Các điểm dao động với biên độ \(b \ne 0\) và \(b \ne 2a\) (tức là không phải là điểm nút và điểm bụng) cách đều nhau thì khoảng cách giữa hai điểm bằng \(\frac{\lambda }{4} = 0,6m \to \lambda = 2,4m\) Do đó: \(v = \lambda f = \lambda .\frac{\omega }{{2\pi }} = 2,4.\frac{{50}}{{2\pi }} = 60m/s\) Theo hình vẽ ta thấy: \(b = \frac{{2a\sqrt 2 }}{2} = a\sqrt 2 \) (Biên độ của bụng sóng là 2a)
Câu 12 :
Có một số nguồn âm giống nhau với công suất phát âm không đổi trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Nếu tại điểm A đặt 4 nguồn âm thì tại điểm B cách A một đoạn d có mức cường độ âm là 60dB. Nếu tại điểm C cách B một đoạn 2d/3 đặt 6 nguồn âm thì tại điểm B có mức cường độ âm bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính cường độ âm \(I = \dfrac{P}{{4\pi {R^2}}}\) Lời giải chi tiết :
Gọi công suất mỗi nguồi là P Cường độ âm tại B do A gây ra: ${I_{AB}} = \dfrac{{4P}}{{4\pi {d^2}}} = {10^{ - 6}}W/{m^2}$ Cường độ âm tại B do C gây ra: ${I_{CB}} = \dfrac{{6P}}{{4\pi {{(\dfrac{{2d}}{3})}^2}}} = \dfrac{{4P}}{{4\pi {d^2}}}\dfrac{{27}}{8} = 3,{375.10^{ - 6}}W/{m^2}$ $ \to {L_B} = \log \dfrac{{{I_{CB}}}}{{{{10}^{ - 12}}}} = 6,528B = 65,28dB$ |