Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 02

Đề bài

Câu 1 :

Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J

  • A

    Là quang phổ gồm những 7 màu riêng rẽ từ đỏ đến tím

  • B

    Là quang phổ gồm những vạch sáng trên nền tối

  • C

    Là quang phổ gồm những dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím

  • D

    Là quang phổ gồm những vạch tối trên nền sáng

Câu 2 :

Cho khối lượng của hạt  proton, notron và hạt nhân Heli (\({}_2^4He\)) lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 4,0015u. Biết \(1u{\rm{ }} = {\rm{ }}931,5{\rm{ }}MeV/{c^2}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_2^4He\) xấp  xỉ bằng:

  • A

    35,79 MeV                    

  • B

    21,92 MeV                  

  • C

    16,47 MeV                       

  • D

    28,41 MeV

Câu 3 :

Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein thì một hạt ánh sáng (photon) của ánh sáng đơn sắc có tần số f phải có năng lượng là

  • A

    \(\varepsilon  = hf\)

  • B

    \(\varepsilon  = \frac{{{\text{hc}}}}{f}\).                     

  • C

    \(\varepsilon  = \frac{{\text{h}}}{f}\)

  • D

    \(\varepsilon  = \frac{{\text{c}}}{f}\).

Câu 4 :

Chọn phát biểu sai?

  • A

    Biến điệu sóng là làm cho biên độ của sóng cao tần biến thiên tuần hoàn theo âm tần.

  • B

    Mạch chọn sóng trong máy thu vô tuyến hoạt động dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện từ.

  • C

    Trong tín hiệu vô tuyến được phát đi, sóng cao tần là sóng điện từ, âm tần là sóng cơ.

  • D

    Một hạt mang điện dao động điều hòa thì nó bức xạ ra sóng điện từ cùng tần số với dao động của nó.

Câu 5 :

Hiện tượng phóng xạ là

  • A

    Hiện tượng hạt nhân không bền vững bị tác động của hạt nhân khác gây ra phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác

  • B

    Hiện tượng hạt nhân bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác

  • C

    Hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác

  • D

    Hiện tượng hạt nhân bền vững bị tác động của hạt nhân khác gây ra phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác

Câu 6 :

Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại:

  • A

    Kích thích nhiều phản ứng hóa học

  • B

    Kích thích phát quang nhiều chất

  • C

    Tác dụng lên phim ảnh

  • D

    Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác

Câu 7 :

Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:

  • A

    Đơn sắc

  • B

    Cùng màu sắc

  • C

    Kết hợp

  • D

    Cùng cường độ sáng

Câu 8 :

Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0. Cường độ dòng điện đi qua cuộn dây thuần cảm có giá trị cực đại là:

  • A

    I0 = ω q0.

  • B

    I0 = ω2 q0

  • C

    I0 = 2ω q0.

  • D

    I0 = ω.q02.

Câu 9 :

Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là 0,5893 μm. Tần số của ánh sáng vàng là

  • A

    5,05.1014Hz

  • B

    5,16.1014Hz

  • C

    6,01.1014Hz

  • D

    5,09.1014 Hz

Câu 10 :

Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.

  • B

    Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.

  • C

    Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.

  • D

    Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.

Câu 11 :

Nhóm tia nào sau đây có cùng bản chất sóng điện từ?

  • A

    Tia tử ngoại, tia X, tia catôt.      

  • B

    Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia catôt.

  • C

    Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia gamma.

  • D

    Tia tử ngoại, tia gamma, tia bê ta.

Câu 12 :

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?  

  • A

    Mạch biến điệu

  • B

    Anten thu

  • C

    Mạch khuếch đại

  • D

    Mạch tách sóng

Câu 13 :

Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có:

  • A

    Độ sai lệch tần số là rất nhỏ

  • B

    Độ sai lệch năng lượng là rất lớn

  • C

    Độ sai lệch bước sóng là rất lớn

  • D

    Độ sai lệch tần số là rất lớn.

Câu 14 :

Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch dao động LC là \(i = {I_0}\cos (\omega t + \varphi )\). Biểu thức của điện tích trong mạch là:

  • A

    \(q = \omega {I_0}\cos (\omega t + \varphi )\)

  • B

    \(q = \frac{{{I_0}}}{\omega }\cos (\omega t + \varphi  - \frac{\pi }{2})\)

  • C

    \(q = \omega {I_0}\cos (\omega t + \varphi  - \frac{\pi }{2})\)

  • D

    \(q = {Q_0}\sin (\omega t + \varphi - \frac{\pi }{2})\)

Câu 15 :

Nhiệt hạch và phân hạch hạt nhân

  • A

    đều có sự hấp thụ nơtron chậm

  • B

    đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng

  • C

    đều không phải là phản ứng hạt nhân

  • D

    đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng

Câu 16 :

Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử:

  • A

    Có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích .

  • B

    Chỉ là trạng thái kích thích

  • C

    Là trạng thái mà các eletron trong nguyên tử ngừng chuyển động.

  • D

    Chỉ là trạng thái cơ bản

Câu 17 :

Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin2000t(A). Tần số góc dao động của mạch là

  • A

    318,5 rad/s.

  • B

    318,5 H.

  • C

    2000 rad/s.

  • D

    2000 Hz.

Câu 18 :

Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì chu kì dao động của mạch là T1 = 2 ms; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì chu kì dao động của mạch là T2 = 1,5 ms. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì chu kì dao động của mạch là bao nhiêu?

  • A

    T = 0,694 ms

  • B

    T= 0,857 ms.

  • C

    T = 1,2 ms.

  • D

    T = 1,44 ms.

Câu 19 :

Mạch dao động gồm cuộn dây có L = 2.10-4(H) và C = 8nF , vì cuộn dây có điện trở thuần nên để duy trì một hiệu điện thế cực đại 5V giữa 2 bản cực của tụ phải cung cấp cho mạch một công suất P = 6mW. Điện trở của cuộn dây có giá trị :

  • A

    100Ω

  • B

    10Ω

  • C

    12Ω

  • D

    50Ω

Câu 20 :

Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung \(C = 10nF\)và cuộn dây thuần cảm có hệ số tử cảm \(L = {10_{}}mH\). Tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế 12V. Sau đó cho tụ phóng điện trong mạch. Lấy \({\pi ^2} = 10\) và gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện. Biểu thức của dòng điện trong cuộn cảm là :

  • A

    \(i = 12c{\rm{os}}\left( {{{10}^5}t + \frac{\pi }{2}} \right)mA\)

  • B

    \(i = 12c{\rm{os}}\left( {{{10}^5}\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)mA\)

  • C

    \(i = 12\pi c{\rm{os}}\left( {{{10}^5}\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)mA\)

  • D

    \(i = 12c{\rm{os}}\left( {{{10}^5}t} \right)mA\)

Câu 21 :

Một mạch dao động LC đang thu được sóng trung. Để mạch có thể thu được sóng ngắn thì phải

  • A

    Mắc nối tiếp thêm vào mạch một tụ điện có điện dung thích hợp

  • B

    Mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở thuần thích hợp

  • C

    Mắc nối tiếp thêm vào mạch một cuộn dây thuần cảm thích hợp

  • D

    Mắc song song thêm vào mạch một tụ điện có điện dung thích hợp

Câu 22 :

Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20nF thì mạch thu được bước sóng 40m. Nếu muốn thu được bước sóng 60m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ

  • A

    giảm 4nF

  • B

    giảm 6nF

  • C

    tăng thêm 25nF

  • D

    tăng thêm 45nF

Câu 23 :

Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một cuộn cảm có độ tự cảm \(5\mu H\)  và tụ điện có điện dung biến thiên. Tính điện dung của tụ khi máy được điều chỉnh để thu sóng có bước sóng 31m. Biết rằng tần số dao động riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu để có cộng hưởng. Lấy \(c = {3.10^8}m/s\)

  • A

    54pF

  • B

    54nF

  • C

    5,4.10-14F

  • D

    5,4.10-8F

Câu 24 :

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là \(630nm\), khoảng cách giữa hai khe hẹp là \(1,5mm\). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2m\). Khoảng vân quan sát trên mà có giá trị bằng:

  • A

    0,84mm

  • B

    0,5mm

  • C

    1mm

  • D

    1,68mm

Câu 25 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm N và M trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được:

  • A

    2 vân sáng và 2 vân tối

  • B

    3 vân sáng và 2 vân tối

  • C

    2 vân sáng và 3 vân tối

  • D

    2 vân sáng và 1 vân tối

Câu 26 :

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, từ hai khe đến màn hứng là D = 2m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6 µm và λ2 = 0,5 µm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng trùng nhau quan sát được trên màn là:

  • A

    0,2 mm

  • B

    6 mm

  • C

    1 mm

  • D

    1,2 mm

Câu 27 :

Trong một thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng 380nm đến 760nm. M là một điểm trên màn, ứng với vị trí vân sáng bậc 5 bước sóng 600nm. Bước sóng ngắn nhất cho vân tối tại M là:

  • A

    387nm

  • B

    414nm

  • C

    400nm

  • D

    428nm

Câu 28 :

Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm các bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = {\text{ }}0,26\mu m\) và bức xạ có bước sóng \({\lambda _2} = {\text{ }}1,2{\lambda _1}\) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với \({v_2} = {\text{ }}3{v_1}/4\) . Giới hạn quang điện \({\lambda _0}\)  của kim loại làm catốt nay là

  • A

    \(0,42\mu m\)

  • B

     \(1,00{\text{ }}\mu m\)

  • C

    \(0,90{\text{ }}\mu m\)                              

  • D

    \(1,45{\text{ }}\mu m\)

Câu 29 :

Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là \(0,6\;{m^2}\). Ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ \(1360\;W/{m^2}.\)Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài, khi cường độ dòng điện là $4A$ thì điện áp hai cực của bộ pin là $24V$. Hiệu suất của bộ pin là:

  • A

    14,25% .

     

  • B

    11,76%.

     

  • C

    12,54%.

     

  • D

    16,52%.

     

Câu 30 :

Theo mẫu nguyên tử Bo, êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính rn = n2r0 (\(n \in N*,\) r0 là bán kính Bo). Tỉ số giữa tốc độ góc của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo O và quỹ đạo M là

  • A

    \(\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{5}}}\)

  • B

     \(\dfrac{9}{{25}}\)                    

  • C

    \(\dfrac{{{\rm{25}}}}{{{\rm{27}}}}\)

  • D

    \(\dfrac{{{\rm{27}}}}{{{\rm{125}}}}\)

Câu 31 :

Nguyên tử \({}_{13}^{36}S\). Tìm khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh theo đơn vị u? Biết mp = 1,00728u; mn = 1,00866u; me = 5,486.10-4 u. 

  • A

    36 u  

  • B

    36,29382u  

  • C

    36,3009518u 

  • D

    Đáp án khác

Câu 32 :

Các hạt nhân Đơteri \(_1^2H\), Triti \(_1^3H\), Heli \(_2^4He\) có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV, 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân 1à:

  • A

    \(_1^2H\);\(_2^4He\); \(_1^3H\)

  • B

    \(_1^2H\); \(_1^3H\);\(_2^4He\)

  • C

    \(_2^4He\); \(_1^3H\);\(_1^2H\)

  • D

    \(_1^3H\);\(_2^4He\); \(_1^2H\)

Câu 33 :

Xét phản ứng hạt nhân \({}_{13}^{27}Al + \alpha  \to {}_{15}^{30}P + n\). Cho khối lượng của các hạt nhân mAl = 26,9740 u, mP  = 29,9700 u, mα  = 4,0015 u, mn = 1,0087 u, 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng đó

  • A

    tỏa năng lượng ≈ 2,98 MeV

  • B

     thu năng lượng ≈ 2,98 MeV

  • C

    tỏa năng lượng ≈ 29,8 MeV

  • D

    thu năng lượng ≈ 29,8 MeV

Câu 34 :

Dùng hạt proton có động năng 1,8 MeV bắn vào hạt nhân Liti (\(_3^7Li\) ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia \(\gamma \). Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 13,8 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là:

  • A

    15,6 MeV

  • B

    7,8 MeV

  • C

    12 MeV

  • D

    6 MeV

Câu 35 :

Đồng vị \({}_{92}^{238}U\) sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì \({}_{82}^{206}Pb\) bền, với chu kì bán rã \(T = 4,47\) tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất 238U nguyên chất. Sau \(2\) tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì 206Pb với khối lượng \({m_{Pb}} = 0,2g\) Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ 238U. Khối lượng 238U ban đầu là

  • A

    0,428 g

  • B

    4,28 g

  • C

    0,866 g

  • D

    8,66 g

Câu 36 :

Một tàu phá băng công suất 16MW. Tàu dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235. Trung bình mỗi phân hạch tỏa ra 200 MeV. Nhiên liệu dùng trong lò là U làm giàu đến 12,5% (tính theo khối lượng). Hiệu suất của lò là 30%. Hỏi nếu tàu làm việc liên tục trong 3 tháng thì cần bao nhiêu kg nhiên liệu (coi mỗi ngày làm việc 24 giờ, 1 tháng tính 30 ngày)

  • A

    40,47 kg

  • B

    80,9 kg

  • C

    10,11 kg

  • D

    24,3 kg

Câu 37 :

Một nguồn điện có suất điện động 3V, điện trở trong $2\Omega $, được mắc vào hai đầu mạch gồm một cuộn dây có điện trở thuần $3\Omega $ mắc song song với một tụ điện. Biết điện dung của tụ là $5\mu F$ và độ tự cảm là $5\mu H$ . Khi dòng điện chạy qua mạch đã ổn định, người ta ngắt nguồn điện khỏi mạch. Lúc đó nhiệt lượng lớn nhất toả ra trên cuộn dây bằng bao nhiêu?

  • A

    8,1 μJ

  • B

    9 μJ

  • C

    0,9 μJ

  • D

    4,5 μJ

Câu 38 :

Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e = 2 mm và nhiệt độ ban đầu là 300C. Biết khối lượng riêng của thép D = 7800 kg/m; Nhiệt dung riêng của thép c = 448 J/kg.độ ; nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg và điểm nóng chảy của thép tc = 15350C. Thời gian khoan thép là

  • A

    1,16 s

  • B

    2,78 s

  • C

    0,86 s

  • D

    1,56 s

Câu 39 :

Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có:

  • A

    Độ lớn cực đại và hướng về phía Tây.

  • B

    Độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.

  • C

    Độ lớn bằng không.

  • D

    Độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.

Câu 40 :

Dùng một proton có động năng \(5,45 MeV\) bắn vào hạt nhân \({}_4^9Be\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt \(α\). Hạt \(α\) bay ra theo phương vuông góc với phương tới của hạt proton và có động năng \(4,0 MeV\). Khi tính  động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng

  • A

    1,145 MeV                    

  • B

    2,125 MeV                       

  • C

    4,225 MeV                           

  • D

    3,125 MeV

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J

  • A

    Là quang phổ gồm những 7 màu riêng rẽ từ đỏ đến tím

  • B

    Là quang phổ gồm những vạch sáng trên nền tối

  • C

    Là quang phổ gồm những dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím

  • D

    Là quang phổ gồm những vạch tối trên nền sáng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về quang phổ liên tục (Xem lí thuyết phần 2)

Lời giải chi tiết :

Quang phổ liên tục là quang phổ gồm những dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím

Câu 2 :

Cho khối lượng của hạt  proton, notron và hạt nhân Heli (\({}_2^4He\)) lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 4,0015u. Biết \(1u{\rm{ }} = {\rm{ }}931,5{\rm{ }}MeV/{c^2}\). Năng lượng liên kết của hạt nhân \({}_2^4He\) xấp  xỉ bằng:

  • A

    35,79 MeV                    

  • B

    21,92 MeV                  

  • C

    16,47 MeV                       

  • D

    28,41 MeV

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính năng lượng liên kết của hạt nhân nguyên tử X: \({{\rm{W}}_{lk}} = \Delta m{c^2} = \left( {Z{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}} \right){c^2}\)

Lời giải chi tiết :

Hạt nhân Heli có : \(\left\{ \begin{array}{l}Z = 2\\N = A - Z = 4 - 2 = 2\end{array} \right.\)

=> Năng lượng liên kết của hạt nhân Heli :

\({W_{lk}} = {\rm{ }}\left( {2.1,0073 + 2.1,0087-4,0015} \right).{c^2} = {\rm{ }}0,0305u{c^2} = 0,0305.931,5{\rm{ }}MeV = 28,41{\rm{ }}MeV\)

Câu 3 :

Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein thì một hạt ánh sáng (photon) của ánh sáng đơn sắc có tần số f phải có năng lượng là

  • A

    \(\varepsilon  = hf\)

  • B

    \(\varepsilon  = \frac{{{\text{hc}}}}{f}\).                     

  • C

    \(\varepsilon  = \frac{{\text{h}}}{f}\)

  • D

    \(\varepsilon  = \frac{{\text{c}}}{f}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Năng lượng của photon ánh sáng:

\(\varepsilon  = hf{\text{ }} = {\text{ }}hc/\lambda \)

Lời giải chi tiết :

Theo thuyết lượng tử ánh sáng của, mỗi photon có  năng lượng:

\(\varepsilon  = hf\)

Câu 4 :

Chọn phát biểu sai?

  • A

    Biến điệu sóng là làm cho biên độ của sóng cao tần biến thiên tuần hoàn theo âm tần.

  • B

    Mạch chọn sóng trong máy thu vô tuyến hoạt động dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện từ.

  • C

    Trong tín hiệu vô tuyến được phát đi, sóng cao tần là sóng điện từ, âm tần là sóng cơ.

  • D

    Một hạt mang điện dao động điều hòa thì nó bức xạ ra sóng điện từ cùng tần số với dao động của nó.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về sóng vô tuyến

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì sóng âm tần cũng là sóng điện từ

Câu 5 :

Hiện tượng phóng xạ là

  • A

    Hiện tượng hạt nhân không bền vững bị tác động của hạt nhân khác gây ra phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác

  • B

    Hiện tượng hạt nhân bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác

  • C

    Hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác

  • D

    Hiện tượng hạt nhân bền vững bị tác động của hạt nhân khác gây ra phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần 1

Lời giải chi tiết :

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác. 

Câu 6 :

Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại:

  • A

    Kích thích nhiều phản ứng hóa học

  • B

    Kích thích phát quang nhiều chất

  • C

    Tác dụng lên phim ảnh

  • D

    Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về tia tử ngoại

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất kích thích phát quang nhiều chất của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại.

Câu 7 :

Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:

  • A

    Đơn sắc

  • B

    Cùng màu sắc

  • C

    Kết hợp

  • D

    Cùng cường độ sáng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần 1

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn kết hợp

Câu 8 :

Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q0. Cường độ dòng điện đi qua cuộn dây thuần cảm có giá trị cực đại là:

  • A

    I0 = ω q0.

  • B

    I0 = ω2 q0

  • C

    I0 = 2ω q0.

  • D

    I0 = ω.q02.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết mục 1

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: I0 = ωq0

Câu 9 :

Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là 0,5893 μm. Tần số của ánh sáng vàng là

  • A

    5,05.1014Hz

  • B

    5,16.1014Hz

  • C

    6,01.1014Hz

  • D

    5,09.1014 Hz

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức tính bước sóng ánh sáng trong chân không (hoặc không khí): \({\lambda _{ck}} = \frac{c}{f}\) 

Lời giải chi tiết :

Ta có, bước sóng ánh sáng trong chân không: \({\lambda _{ck}} = \frac{c}{f} \to f = \frac{c}{{{\lambda _{ck}}}} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{0,{{5893.10}^{ - 6}}}} = 5,{091.10^{14}}H{\rm{z}}\)

Câu 10 :

Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.

  • B

    Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.

  • C

    Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.

  • D

    Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về các loại quang phổ

Lời giải chi tiết :

A - sai vì các chất khí hay hơi thì mới phát ra quang phổ vạch

B - đúng

C - sai vì các chất khí ở áp suất thấp thì phát ra quang phổ vạch

D - sai vì quang phổ liên tục không phụ thuộc cấu tạo nguồn mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn

Câu 11 :

Nhóm tia nào sau đây có cùng bản chất sóng điện từ?

  • A

    Tia tử ngoại, tia X, tia catôt.      

  • B

    Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia catôt.

  • C

    Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia gamma.

  • D

    Tia tử ngoại, tia gamma, tia bê ta.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về các loại tia

Lời giải chi tiết :

Ta có: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia gamma, tia X có bản chất là sóng điện từ

Câu 12 :

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào dưới đây?  

  • A

    Mạch biến điệu

  • B

    Anten thu

  • C

    Mạch khuếch đại

  • D

    Mạch tách sóng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết phần 2

Lời giải chi tiết :

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận mạch biến điệu

Câu 13 :

Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có:

  • A

    Độ sai lệch tần số là rất nhỏ

  • B

    Độ sai lệch năng lượng là rất lớn

  • C

    Độ sai lệch bước sóng là rất lớn

  • D

    Độ sai lệch tần số là rất lớn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về laze

Lời giải chi tiết :

Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các photon do laze phát ra có độ sai lệch tần số là rất nhỏ

Câu 14 :

Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch dao động LC là \(i = {I_0}\cos (\omega t + \varphi )\). Biểu thức của điện tích trong mạch là:

  • A

    \(q = \omega {I_0}\cos (\omega t + \varphi )\)

  • B

    \(q = \frac{{{I_0}}}{\omega }\cos (\omega t + \varphi  - \frac{\pi }{2})\)

  • C

    \(q = \omega {I_0}\cos (\omega t + \varphi  - \frac{\pi }{2})\)

  • D

    \(q = {Q_0}\sin (\omega t + \varphi - \frac{\pi }{2})\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện tích

+ Áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa cường độ dòng điện cực đại và điện tích cực đại : \({I_0} = \omega {q_0}\) 

Lời giải chi tiết :

Ta có , điện tích q trễ pha hơn cường độ dòng điện 1 góc π/2 và \({I_0} = \omega {q_0}\)

\(i = {I_0}\cos (\omega t + \varphi ) \to q = \frac{{{I_0}}}{\omega }\cos (\omega t + \varphi  - \frac{\pi }{2})\)

Câu 15 :

Nhiệt hạch và phân hạch hạt nhân

  • A

    đều có sự hấp thụ nơtron chậm

  • B

    đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng

  • C

    đều không phải là phản ứng hạt nhân

  • D

    đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phản ứng phân hạch: Hạt nhân nặng hấp thụ 1 notron chậm vỡ ra thành các hạt nhân nhẹ hơn

Phản ứng nhiệt hạch: Hạt nhân nhẹ kết hợp với nhau tạo thành hạt nhân nặng hơn

Nhiệt hạch và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng

Lời giải chi tiết :

Nhiệt hạch và phân hạch hạt nhân đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng

Câu 16 :

Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử:

  • A

    Có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích .

  • B

    Chỉ là trạng thái kích thích

  • C

    Là trạng thái mà các eletron trong nguyên tử ngừng chuyển động.

  • D

    Chỉ là trạng thái cơ bản

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.

Câu 17 :

Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,05sin2000t(A). Tần số góc dao động của mạch là

  • A

    318,5 rad/s.

  • B

    318,5 H.

  • C

    2000 rad/s.

  • D

    2000 Hz.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc phương trình cường độ dòng điện trong mạch dao động LC

Lời giải chi tiết :

Từ phương trình cường độ dòng điện trong mạch dao động LC i = 0,05sin2000t(A).

Ta có, ω = 2000 (rad/s)

 

Câu 18 :

Khi mắc tụ điện có điện dung C1 với cuộn cảm L thì chu kì dao động của mạch là T1 = 2 ms; khi mắc tụ điện có điện dung C2 với cuộn L thì chu kì dao động của mạch là T2 = 1,5 ms. Khi mắc nối tiếp C1 và C2 với cuộn L thì chu kì dao động của mạch là bao nhiêu?

  • A

    T = 0,694 ms

  • B

    T= 0,857 ms.

  • C

    T = 1,2 ms.

  • D

    T = 1,44 ms.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức xác định chu kì dao động của mạch khi ghép nối tiếp tụ C1 và C2: $\frac{1}{{T_{nt}^2}} = \frac{1}{{T_1^2}} + \frac{1}{{T_2^2}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- Khi mắc tụ điện có điện dung C1 thì chu kì dao động của mạch là T1

- Khi mắc tụ điện có điện dung C2 thì chu kì dao động của mạch là T2

- Khi mắc nối tiếp C1 và C2 thì chu kì dao động của mạch là:

$\frac{1}{{T_{nt}^2}} = \frac{1}{{T_1^2}} + \frac{1}{{T_2^2}} = \frac{{T_1^2 + T_2^2}}{{T_1^2T_2^2}} \to {T_{nt}} = \frac{{{T_1}{T_2}}}{{\sqrt {T_1^2 + T_2^2} }} = \frac{{({{2.10}^{ - 3}}).(1,{{5.10}^{ - 3}})}}{{\sqrt {{{({{2.10}^{ - 3}})}^2} + {{(1,{{5.10}^{ - 3}})}^2}} }} = 1,{2.10^{ - 3}}s = 1,2m{\text{s}}$

Câu 19 :

Mạch dao động gồm cuộn dây có L = 2.10-4(H) và C = 8nF , vì cuộn dây có điện trở thuần nên để duy trì một hiệu điện thế cực đại 5V giữa 2 bản cực của tụ phải cung cấp cho mạch một công suất P = 6mW. Điện trở của cuộn dây có giá trị :

  • A

    100Ω

  • B

    10Ω

  • C

    12Ω

  • D

    50Ω

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng các công thức xác định:

  • Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)
  • Công suất cần cung cấp để duy trì dao động của mạch: \(P = \frac{Q}{t} = \frac{{{I^2}Rt}}{t} = {I^2}R = \frac{{I_0^2}}{2}R\)
Lời giải chi tiết :

Ta có: Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}}  = 5\sqrt {\frac{{{{8.10}^{ - 9}}}}{{{{2.10}^{ - 4}}}}}  = 0,01\sqrt {10} A\)

Công suất cần cung cấp để duy trì dao động của mạch: \(P = \frac{Q}{t} = \frac{{{I^2}Rt}}{t} = {I^2}R = \frac{{I_0^2}}{2}R \to R = \frac{{2P}}{{I_0^2}} = \frac{{{{2.6.10}^{ - 3}}}}{{{{\left( {0,01.\sqrt {10} } \right)}^2}}} = 12\Omega \)

Câu 20 :

Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung \(C = 10nF\)và cuộn dây thuần cảm có hệ số tử cảm \(L = {10_{}}mH\). Tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế 12V. Sau đó cho tụ phóng điện trong mạch. Lấy \({\pi ^2} = 10\) và gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện. Biểu thức của dòng điện trong cuộn cảm là :

  • A

    \(i = 12c{\rm{os}}\left( {{{10}^5}t + \frac{\pi }{2}} \right)mA\)

  • B

    \(i = 12c{\rm{os}}\left( {{{10}^5}\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)mA\)

  • C

    \(i = 12\pi c{\rm{os}}\left( {{{10}^5}\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)mA\)

  • D

    \(i = 12c{\rm{os}}\left( {{{10}^5}t} \right)mA\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng công thức tính tần số góc: \(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)

+ Áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa cường độ dòng điện cực đại và hiệu điện thế cực đại: \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)

+ Xác định pha ban đầu của dao động

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Tần số góc của dao động: \(\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{10.10}^{ - 3}}{{.10.10}^{ - 9}}} }} = {10^5}(ra{\rm{d}}/s)\) 

+ Cường độ dòng điện cực đại: \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}}  = 12\sqrt {\frac{{{{10.10}^{ - 9}}}}{{{{10.10}^{ - 3}}}}}  = {12.10^{ - 3}}A\) 

+ Tại t = 0: \(q = {q_0} \to {\varphi _q} = 0\) 

Ta có: Dòng điện trong mạch dao động nhanh pha\(\frac{\pi }{2}\) so với điện tích trong mạch: \({\varphi _i} = {\varphi _q} + \frac{\pi }{2} = 0 + \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{2}\) 

=> Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch: \(i = 12c{\rm{os}}\left( {{{10}^5}t + \frac{\pi }{2}} \right)mA\) 

Câu 21 :

Một mạch dao động LC đang thu được sóng trung. Để mạch có thể thu được sóng ngắn thì phải

  • A

    Mắc nối tiếp thêm vào mạch một tụ điện có điện dung thích hợp

  • B

    Mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở thuần thích hợp

  • C

    Mắc nối tiếp thêm vào mạch một cuộn dây thuần cảm thích hợp

  • D

    Mắc song song thêm vào mạch một tụ điện có điện dung thích hợp

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng lí thuyết về sóng trung và sóng ngắn

+ Vận dụng biểu thức tính bước sóng

+ Vận dụng lí thuyết về mạch có C nối tiếp, song song

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Sóng trung có bước sóng dài hơn sóng ngắn

+ Bước sóng: \(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC} \) tỉ lệ thuận với \(\sqrt C ,\sqrt L \) 

=> Mạch đang thu được sóng trung, để mạch có thể thu được sóng ngắn thì ta cần mắc thêm vào mạch một tụ điện có điện dung hoặc cuộn cảm có độ tự cảm thích hợp sao cho bước sóng của mạch giảm

A- Khi mắc nối tiếp thêm tụ điện : \(\frac{1}{{{C_{nt}}}} = \frac{1}{{{C_1}}} + \frac{1}{{{C_2}}} \to {C_{nt}} < {C_1} \to \lambda  \downarrow \) thỏa mãn

B- Bước sóng không phụ thuộc vào điện trở => không thỏa mãn

C- Khi mắc nối tiếp thêm cuộn cảm: \({L_{nt}} = {L_1} + {L_2} > {L_1} \to \lambda  \uparrow \) không thỏa mãn

D- Khi mắc song song thêm tụ điện: \({C_{//}} = {C_1} + {C_2} > {C_1} \to \lambda  \uparrow \)không thỏa mãn

Câu 22 :

Một mạch chọn sóng gồm cuộn dây có hệ số tự cảm không đổi và một tụ điện có điện dung biến thiên. Khi điện dung của tụ là 20nF thì mạch thu được bước sóng 40m. Nếu muốn thu được bước sóng 60m thì phải điều chỉnh điện dung của tụ

  • A

    giảm 4nF

  • B

    giảm 6nF

  • C

    tăng thêm 25nF

  • D

    tăng thêm 45nF

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức tính bước sóng: \(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC} \)

+ Khi C = C1 = 20nF: \({\lambda _1} = 2\pi c\sqrt {L{C_1}} \)

+ Khi C = C2: \({\lambda _2} = 2\pi c\sqrt {L{C_2}} \)

\[ \to \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \sqrt {\frac{{{C_1}}}{{{C_2}}}}  = \frac{{40}}{{60}} = \frac{2}{3} \to \frac{{{C_1}}}{{{C_2}}} = \frac{4}{9} \to {C_2} = \frac{9}{4}{C_1} = \frac{9}{4}.20nF = 45nF\]

=> Cần tăng điện dung của tụ lên một khoảng bằng 45nF - 20nF = 25nF

Câu 23 :

Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm một cuộn cảm có độ tự cảm \(5\mu H\)  và tụ điện có điện dung biến thiên. Tính điện dung của tụ khi máy được điều chỉnh để thu sóng có bước sóng 31m. Biết rằng tần số dao động riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu để có cộng hưởng. Lấy \(c = {3.10^8}m/s\)

  • A

    54pF

  • B

    54nF

  • C

    5,4.10-14F

  • D

    5,4.10-8F

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính bước sóng: \(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC} \) 

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\lambda  = 2\pi c\sqrt {LC}  \to C = \frac{{{\lambda ^2}}}{{4{\pi ^2}{c^2}L}} = \frac{{{{31}^2}}}{{4{\pi ^2}{{({{3.10}^8})}^2}{{.5.10}^{ - 6}}}} = 5,{4.10^{ - 11}}F\)

Câu 24 :

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là \(630nm\), khoảng cách giữa hai khe hẹp là \(1,5mm\). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(2m\). Khoảng vân quan sát trên mà có giá trị bằng:

  • A

    0,84mm

  • B

    0,5mm

  • C

    1mm

  • D

    1,68mm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính khoảng vân \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, khoảng vân \(i = \dfrac{{\lambda D}}{a} = {630.10^{ - 9}}.\dfrac{2}{{{{1,5.10}^{ - 3}}}} = {8,4.10^{ - 4}}m = 0,84mm\)

Câu 25 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm N và M trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được:

  • A

    2 vân sáng và 2 vân tối

  • B

    3 vân sáng và 2 vân tối

  • C

    2 vân sáng và 3 vân tối

  • D

    2 vân sáng và 1 vân tối

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính số vân sáng - tối trên đoạn MN với M, N cùng phía so với vân sáng trung tâm

+ Số vân sáng: \({N_S} = \left[ {\frac{{OM}}{i}} \right] - \left[ {\frac{{ON}}{i}} \right]\)

+ Số vân tối: \({N_t} = \left[ {\frac{{OM}}{i} + 0,5} \right] - \left[ {\frac{{ON}}{i} + 0,5} \right]\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Số vân sáng trên đoạn MN là: \({N_S} = \left[ {\frac{{OM}}{i}} \right] - \left[ {\frac{{ON}}{i}} \right] = \left[ {\frac{{4,5}}{{1,2}}} \right] - \left[ {\frac{2}{{1,2}}} \right] = 3 - 1 = 2\)

+ Số vân tối trên đoạn MN là: \({N_t} = \left[ {\frac{{OM}}{i} + 0,5} \right] - \left[ {\frac{{ON}}{i} + 0,5} \right] = \left[ {\frac{{4,5}}{{1,2}} + 0,5} \right] - \left[ {\frac{2}{{1,2}} + 0,5} \right] = 4 - 2 = 2\)

Câu 26 :

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, từ hai khe đến màn hứng là D = 2m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6 µm và λ2 = 0,5 µm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng trùng nhau quan sát được trên màn là:

  • A

    0,2 mm

  • B

    6 mm

  • C

    1 mm

  • D

    1,2 mm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về hai vân sáng trùng nhau trong giao thoa ánh sáng

Hai vân trùng nhau : x1 = x2

Vị trí vân sáng: xs = kλD/a

Lời giải chi tiết :

Ta có: i1 = 1,2mm; i2 = 1mm

Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng = khoảng vân trùng

\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{5}{6} \Rightarrow {i_T} = 5{i_1} = \frac{{5.{\lambda _1}D}}{a} = 6mm\)

Câu 27 :

Trong một thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng 380nm đến 760nm. M là một điểm trên màn, ứng với vị trí vân sáng bậc 5 bước sóng 600nm. Bước sóng ngắn nhất cho vân tối tại M là:

  • A

    387nm

  • B

    414nm

  • C

    400nm

  • D

    428nm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về giao thoa ánh sáng trắng và công thức xác định vị trí vân sáng, vân tối

Vị trí vân sáng và vân tối: \({x_s} = \frac{{k\lambda D}}{a};{x_t} = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\frac{{\lambda D}}{a}\)

Hai bức xạ trùng nhau: x1 = x2

Lời giải chi tiết :

\({x_M} = 5\frac{{0,6D}}{a} = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\frac{{\lambda D}}{a} \to \lambda  = \frac{6}{{2k + 1}}\mu m\) 

\(0,38\mu m \le \lambda  \le 0,76\mu m \Leftrightarrow 0,38 \le \frac{6}{{2k + 1}} \le 0,76 \to k = 7,6,5,4\)

Bước sóng ngắn nhất ứng với k lớn nhất k = 7 =>\(\lambda  = 0,4\mu m = 400nm\)

Câu 28 :

Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm các bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = {\text{ }}0,26\mu m\) và bức xạ có bước sóng \({\lambda _2} = {\text{ }}1,2{\lambda _1}\) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với \({v_2} = {\text{ }}3{v_1}/4\) . Giới hạn quang điện \({\lambda _0}\)  của kim loại làm catốt nay là

  • A

    \(0,42\mu m\)

  • B

     \(1,00{\text{ }}\mu m\)

  • C

    \(0,90{\text{ }}\mu m\)                              

  • D

    \(1,45{\text{ }}\mu m\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức Anh – xtanh:

\(hf = A + {{\text{W}}_{do}}_{m{\text{ax}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta giải hệ phương trình sau:

\(\left\{ \begin{gathered}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = A + \frac{1}{2}mv_1^2 \hfill \\\frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = A + \frac{1}{2}mv_2^2 \hfill \\\end{gathered}  \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + {K_1} \hfill \\\frac{{hc}}{{1,2{\lambda _1}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + \frac{9}{{16}}{K_1} \hfill \\\end{gathered}  \right. \Rightarrow {\lambda _0} = 0,42\mu m\)

Câu 29 :

Một tấm pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin nhận năng lượng ánh sáng là \(0,6\;{m^2}\). Ánh sáng chiếu vào bộ pin có cường độ \(1360\;W/{m^2}.\)Dùng bộ pin cung cấp năng lượng cho mạch ngoài, khi cường độ dòng điện là $4A$ thì điện áp hai cực của bộ pin là $24V$. Hiệu suất của bộ pin là:

  • A

    14,25% .

     

  • B

    11,76%.

     

  • C

    12,54%.

     

  • D

    16,52%.

     

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Công suất ánh sáng nhận được băng cường độ chiếu sáng nhân với diện tích

+ Áp dụng công thức tính công suất điện: P = UI

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Công suất ánh sáng nhận được:

\({P_{as}} = {\text{ }}0,6.1360{\text{ }} = {\text{ }}816W\)

+ Công suất điện tạo ra:

\({P_d} = {\text{ }}UI{\text{ }} = {\text{ }}4.24{\text{ }} = {\text{ }}96W\)

=> Hiệu suất của bộ pin là:

$H = \frac{{{P_d}}}{{{P_{{\text{as}}}}}} = \frac{{96}}{{816}} = 0,1176 = 11,76\% $ 

Câu 30 :

Theo mẫu nguyên tử Bo, êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính rn = n2r0 (\(n \in N*,\) r0 là bán kính Bo). Tỉ số giữa tốc độ góc của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo O và quỹ đạo M là

  • A

    \(\dfrac{{\rm{3}}}{{\rm{5}}}\)

  • B

     \(\dfrac{9}{{25}}\)                    

  • C

    \(\dfrac{{{\rm{25}}}}{{{\rm{27}}}}\)

  • D

    \(\dfrac{{{\rm{27}}}}{{{\rm{125}}}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đối với chuyển động của electron trong nguyên tử Hidro, lực Culong đóng vai trò là lực hướng tâm

\({F_C} = {F_{ht}} = \dfrac{{k{e^2}}}{{r_n^2}} = \dfrac{{mv_n^2}}{{{r_n}}}\)

Sử dụng công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc:

\({v_n} = {\omega _n}.{r_n}\)

Lời giải chi tiết :

\({F_{ht}} = \dfrac{{k{e^2}}}{{r_n^2}} = \dfrac{{mv_n^2}}{{{r_n}}} \\\Rightarrow v_n^2 = \dfrac{{k{e^2}}}{{m{r_n}}} = \dfrac{{k{e^2}}}{{m.{n^2}{r_0}}}\)

Lại có:

\({v_n} = {\omega _n}{r_n} = {\omega _n}{n^2}{r_0} \\\Rightarrow {\omega _n} = \dfrac{1}{{{n^3}}}\sqrt {\dfrac{{k{e^2}}}{{mr_0^3}}} \\ \Rightarrow \dfrac{{{\omega _O}}}{{{\omega _M}}} = {\left( {\dfrac{{{n_M}}}{{{n_O}}}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{3}{5}} \right)^3} = \dfrac{{27}}{{125}}\)

Câu 31 :

Nguyên tử \({}_{13}^{36}S\). Tìm khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh theo đơn vị u? Biết mp = 1,00728u; mn = 1,00866u; me = 5,486.10-4 u. 

  • A

    36 u  

  • B

    36,29382u  

  • C

    36,3009518u 

  • D

    Đáp án khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

mnguyên tử = Np.mp + Nn.mn + Ne.me

Lời giải chi tiết :

Khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh theo đơn vị u là:

m = 13.1,00728u + 23.1,00866u + 13.5,486.10-4u  = 36,3009518u

Câu 32 :

Các hạt nhân Đơteri \(_1^2H\), Triti \(_1^3H\), Heli \(_2^4He\) có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV, 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân 1à:

  • A

    \(_1^2H\);\(_2^4He\); \(_1^3H\)

  • B

    \(_1^2H\); \(_1^3H\);\(_2^4He\)

  • C

    \(_2^4He\); \(_1^3H\);\(_1^2H\)

  • D

    \(_1^3H\);\(_2^4He\); \(_1^2H\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có năng lượng liên kết riêng ứng với các hạt nhân là:

+ \({\varepsilon _D} = \frac{{2,22}}{2} = 1,11MeV/nuclon\)

+ \({\varepsilon _T} = \frac{{8,49}}{3} = 2,83MeV/nuclon\)

+ \({\varepsilon _{He}} = \frac{{28,16}}{4} = 7,04MeV/nuclon\)

Ta thấy: \({\varepsilon _{He}} > {\varepsilon _T} > {\varepsilon _D}\)=> các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân 1à: \(_2^4He\); \(_1^3H\);\(_1^2H\)

Câu 33 :

Xét phản ứng hạt nhân \({}_{13}^{27}Al + \alpha  \to {}_{15}^{30}P + n\). Cho khối lượng của các hạt nhân mAl = 26,9740 u, mP  = 29,9700 u, mα  = 4,0015 u, mn = 1,0087 u, 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng đó

  • A

    tỏa năng lượng ≈ 2,98 MeV

  • B

     thu năng lượng ≈ 2,98 MeV

  • C

    tỏa năng lượng ≈ 29,8 MeV

  • D

    thu năng lượng ≈ 29,8 MeV

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về phản ứng hạt nhân và công thức tính năng lượng phản ứng hạt nhân

mt > ms => phản ứng toả năng lượng: Wtoả = (mt  - ms)c2

mt < ms  => phản ứng thu năng lượng: Wthu = (ms – mt)c2

Lời giải chi tiết :

Tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng: \({m_t} = {m_{Al}} + {m_\alpha } = 30,9755u\)

Tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng: \({m_s} = {m_P} + {m_n} = 30,9787u\)

Do mt  < ms \( \to \) Phản ứng thu năng lượng

Năng lượng thu vào là: \({W_{thu}} = ({m_s} - {m_t}){c^2} = 3,{2.10^{ - 3}}.931,5 = 2,98(MeV)\)

Câu 34 :

Dùng hạt proton có động năng 1,8 MeV bắn vào hạt nhân Liti (\(_3^7Li\) ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia \(\gamma \). Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 13,8 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là:

  • A

    15,6 MeV

  • B

    7,8 MeV

  • C

    12 MeV

  • D

    6 MeV

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Gọi hạt nhân tạo thành sau phản ứng là X

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\rm{2}}{W_{{d_X}}} = \Delta E + {{\rm{W}}_{{d_\alpha }}} = 13,8 + 1,8 = 15,6(MeV)\\ \to {W_{{d_X}}} = \dfrac{{15,6}}{2} = 7,8(MeV)\end{array}\)

Câu 35 :

Đồng vị \({}_{92}^{238}U\) sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì \({}_{82}^{206}Pb\) bền, với chu kì bán rã \(T = 4,47\) tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất 238U nguyên chất. Sau \(2\) tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì 206Pb với khối lượng \({m_{Pb}} = 0,2g\) Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ 238U. Khối lượng 238U ban đầu là

  • A

    0,428 g

  • B

    4,28 g

  • C

    0,866 g

  • D

    8,66 g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính khối lượng chất mới sinh ra \({m_Y} = {m_0}.\dfrac{{{A_Y}}}{{{A_X}}}\left( {1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Khối lượng Pb được tạo thành :

\(\begin{array}{l}{m_{Pb}} = {m_{0U}}.\dfrac{{{A_{Pb}}}}{{{A_U}}}.(1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}})\\ = {m_{0U}}.\dfrac{{206}}{{238}}.(1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}})\\ \Rightarrow {m_{0U}} = \dfrac{{{m_{Pb}}.238}}{{\left( {1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}}} \right).206}} = \dfrac{{0,2.238}}{{\left( {1 - {2^{ - \dfrac{2}{{4,47}}}}} \right).206}} = 0,866g\end{array}\)

Câu 36 :

Một tàu phá băng công suất 16MW. Tàu dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235. Trung bình mỗi phân hạch tỏa ra 200 MeV. Nhiên liệu dùng trong lò là U làm giàu đến 12,5% (tính theo khối lượng). Hiệu suất của lò là 30%. Hỏi nếu tàu làm việc liên tục trong 3 tháng thì cần bao nhiêu kg nhiên liệu (coi mỗi ngày làm việc 24 giờ, 1 tháng tính 30 ngày)

  • A

    40,47 kg

  • B

    80,9 kg

  • C

    10,11 kg

  • D

    24,3 kg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Công thức liên hệ giữa khối lượng và số hạt: N = (m/A)NA

+ Hiệu suất: H = Pci/Ptp

Lời giải chi tiết :

+ Năng lượng tàu sử dụng trong 1 ngày: \({\rm{W}} = P.t = {16.10^6}.86400 = 1,{3824.10^{12}}J\)

+ Do hiệu suất của lò là 30% nên năng lượng của mỗi phân hạch cung cấp là:

\(\Delta {\rm{W}} = 200.0,3 = 60MeV = 9,{6.10^{ - 12}}J\)

+ Số phân hạch cần xảy ra để có năng lượng W là: \(N = \frac{{\rm{W}}}{{\Delta {\rm{W}}}} = 1,{44.10^{23}}\)

+ Cứ một phân hạch cần 1 hạt U235 số hạt U235 dùng trong 1 ngày là: NU = N = 1,44.1023 hạt

+ Khối lượng U cần dùng trong 1 ngày: \({N_U} = \frac{{{m_U}}}{A}.{N_A} \Rightarrow {m_U} = \frac{{{N_U}.A}}{{{N_A}}} = \frac{{1,{{44.10}^{23}}.235}}{{6,{{02.10}^{23}}}} = 56,2126g\).

+ Nhiên liệu dùng trong lò là U làm giàu đến 12,5% (tính theo khối lượng)  Khối lượng nhiên liệu cần dùng trong  1 ngày: \({m_{nl}} = \frac{{{m_U}}}{{12,5\% }} = 449,7g\)

+ Khối lượng nhiên liệu cần dùng trong 3 tháng là: 449,7.90 = 40,47kg

Câu 37 :

Một nguồn điện có suất điện động 3V, điện trở trong $2\Omega $, được mắc vào hai đầu mạch gồm một cuộn dây có điện trở thuần $3\Omega $ mắc song song với một tụ điện. Biết điện dung của tụ là $5\mu F$ và độ tự cảm là $5\mu H$ . Khi dòng điện chạy qua mạch đã ổn định, người ta ngắt nguồn điện khỏi mạch. Lúc đó nhiệt lượng lớn nhất toả ra trên cuộn dây bằng bao nhiêu?

  • A

    8,1 μJ

  • B

    9 μJ

  • C

    0,9 μJ

  • D

    4,5 μJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Sử dụng định luật ohm: I = E /(R + r)

- Năng lượng của mạch dao động: \(W = \frac{1}{2}L{i^2} + \frac{1}{2}C{u^2}\)

Lời giải chi tiết :

Khi dòng điện qua mạch ổn định (qua cuộn dây):

\(I = \frac{E}{{{r_n} + {r_d}}} = \frac{3}{5}(A)\)  ( Hay: I = E /(R + r) = 3/5 = 0,6 (A))

Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây cũng chính là hiệu điện thế giữa 2 đầu tụ:

  UAB = U0 = IR = 1,8 (V)

Năng lượng dao động của mạch lúc ngắt nguồn: \(W = \frac{1}{2}L{I^2} + \frac{1}{2}C{U^2} = 4,{5.10^{ - 6}}(J)\)

Nhiệt lượng lớn nhất tỏa ra trên cuộn dây bằng (W )năng lượng dao động lúc đầu của mạch

 

Lúc đó nhiệt lượng lớn nhất toả ra trên cuộn dây bằng năng lượng của mạch khi đó

\({Q_{max}} = W = \frac{{CU_0^2}}{2} + \frac{{L{I^2}}}{2} = {\rm{ }}8,{1.10^{ - 6}} + {\rm{ }}0,{9.10^{ - 6}} = {\rm{ }}{9.10^{ - 6{\rm{ }}}}(J){\rm{ }} = {\rm{ }}9\mu J\)

Câu 38 :

Người ta dùng một Laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là P = 10 W, đường kính của chùm sáng là 1 mm. Bề dày tấm thép là e = 2 mm và nhiệt độ ban đầu là 300C. Biết khối lượng riêng của thép D = 7800 kg/m; Nhiệt dung riêng của thép c = 448 J/kg.độ ; nhiệt nóng chảy của thép L = 270 kJ/kg và điểm nóng chảy của thép tc = 15350C. Thời gian khoan thép là

  • A

    1,16 s

  • B

    2,78 s

  • C

    0,86 s

  • D

    1,56 s

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về laze (Xem lí thuyết phần 1)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Thể tích thép nấu chảy:

\(V = \frac{{\pi {d^2}}}{4}e = \frac{{\pi .{{({{10}^{ - 3}})}^2}}}{4}{2.10^{ - 3}} = 1,{57.10^{ - 9}}{m^3}\)

+ Khối lượng thép nấu cần chảy:

\(m{\rm{ }} = {\rm{ }}DV{\rm{ }} = {\rm{ }}7800.1,{57.10^{ - 9}} = 1,{225.10^{ - 5}}\left( {kg} \right)\)

+ Nhiệt lượng cần thiết bằng tổng nhiệt lượng đưa thép đến nóng chảy và nhiệt làm chuyển thể:

\(Q = mc\Delta t + mL = 1,{225.10^{ - 5}}.448\left( {1535 - 30} \right) + 1,{225.10^{ - 5}}{.270.10^3} = 11,569J\)

Thời gian khoan thép:

\(t = \frac{Q}{P} = \frac{{11,569}}{{10}} \approx 1,16s\)

Câu 39 :

Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có:

  • A

    Độ lớn cực đại và hướng về phía Tây.

  • B

    Độ lớn cực đại và hướng về phía Đông.

  • C

    Độ lớn bằng không.

  • D

    Độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng lí thuyết về phương, chiều của véctơ cường độ điện trường, véctơ cảm ứng từ và vận tốc truyền sóng trong điện từ trường.

+ Áp dụng quy tắc cái đinh ốc

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Véctơ cường độ điện trường \(\overrightarrow E \) và véctơ cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) luôn luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng. 3 véctơ \(\overrightarrow E \), \(\overrightarrow B \) và \(\overrightarrow v \) tại mọi điểm tạo với nhau thành một tam diện thuận.

+ Áp dụng quy tắc đinh ốc theo chiều thuận: từ \(\overrightarrow E  \to \overrightarrow B \), khi đó chiều tiến của đinh ốc là v

+ Do \(\overrightarrow E ,\overrightarrow B \)cùng pha => Khi đó véctơ cường độ điện trường có độ lớn cực đại và hướng về phía Tây

Câu 40 :

Dùng một proton có động năng \(5,45 MeV\) bắn vào hạt nhân \({}_4^9Be\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt \(α\). Hạt \(α\) bay ra theo phương vuông góc với phương tới của hạt proton và có động năng \(4,0 MeV\). Khi tính  động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng

  • A

    1,145 MeV                    

  • B

    2,125 MeV                       

  • C

    4,225 MeV                           

  • D

    3,125 MeV

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích để viết phương trình phản ứng.

+ Sử dụng định luật bảo toàn động lượng trong phản ứng hạt nhân.

+ Công thức liên hệ giữa động lượng và động năng: \({p^2} = {\rm{ }}2mK\)

+ Công thức tính năng lượng toả ra của phản ứng: \(\Delta E = \left( {{m_t} - {m_s}} \right){c^2} = {K_s} - {K_t}\)

 (Kt, Ks lần lượt là tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng)

Lời giải chi tiết :

+ PT phản ứng: \(p + {}_4^9Be \to \alpha  + {}_3^6X\)

+ Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: \(\overrightarrow {{p_p}}  = \overrightarrow {{p_\alpha }}  + \overrightarrow {{p_X}} \) 

=> ta biểu diễn bằng hình vẽ sau:

Từ hình vẽ ta có: \(p_X^2 = p_\alpha ^2 + p_p^2\)

Mà : \({p^2} = 2mK \Rightarrow {m_X}{K_X} = {m_\alpha }{K_\alpha } + {m_p}{K_p} \Rightarrow {K_X} = \dfrac{{{m_\alpha }{K_\alpha } + {m_p}{K_p}}}{{{m_X}}} = \dfrac{{4.4 + 1.5,45}}{6} = 3,575(MeV)\)

Năng lượng tỏa ra của phản ứng : \(\Delta E = {K_X} + {K_\alpha } - {K_p} = 3,575 + 4 - 5,45 = 2,125(MeV)\)

close