Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Sóng cơ và sóng âm - Đề số 03Đề bài
Câu 1 :
Hai nguồn sóng cơ $AB$ cách nhau dao động chạm nhẹ trên mặt chất lỏng, cùng tấn số $100Hz$, cùng pha theo phương vuông vuông góc với mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng $20m/s$.Số điểm không dao động trên đoạn $AB = 1m$ là :
Câu 2 :
Sóng dọc là:
Câu 3 :
Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc $110 m/s$ và có bước sóng $0,25 m$. Tần số của sóng đó là:
Câu 4 :
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng:
Câu 5 :
Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định có 1 bụng sóng khi:
Câu 6 :
Một sợi dây $AB$ dài $100 cm$ căng ngang, đầu $B$ cố định, đầu $A$ gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số $40 Hz$. Trên dây $AB$ có một sóng dừng ổn định, $A$ được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là $20 m/s$. Tìm số nút sóng và bụng sóng trên dây, kể cả $A$ và $B$.
Câu 7 :
Một sóng có tần số $500 Hz$ và tốc độ lan truyền $350 m/s$. Hỏi hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha \(\dfrac{\pi }{4}\)?
Câu 8 :
Các đặc trưng vật lý của âm:
Câu 9 :
Hai sóng kết hợp là hai sóng:
Câu 10 :
Chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây:
Câu 11 :
Có một số nguồn âm giống nhau với công suất phát âm không đổi trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Nếu tại điểm A đặt \(6\) nguồn âm thì tại điểm B cách A một đoạn \(d\) có mức cường độ âm là \(60dB\). Nếu tại điểm C cách B một đoạn \(\dfrac{d}{3}\) đặt \(9\) nguồn âm thì tại điểm B có mức cường độ âm bằng:
Câu 12 :
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ rằng ánh sáng
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hai nguồn sóng cơ $AB$ cách nhau dao động chạm nhẹ trên mặt chất lỏng, cùng tấn số $100Hz$, cùng pha theo phương vuông vuông góc với mặt chất lỏng. Vận tốc truyền sóng $20m/s$.Số điểm không dao động trên đoạn $AB = 1m$ là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng công thức tính bước sóng: \(\lambda = \dfrac{v}{f}\) + Áp dụng công thức tính số cực tiểu của hai nguồn cùng pha: \(\dfrac{{ - L}}{\lambda } - \dfrac{1}{2} < k < \dfrac{L}{\lambda } - \dfrac{1}{2}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Bước sóng: \(\lambda = \dfrac{v}{f} = \dfrac{{20}}{{100}} = 0,2m\) A, B dao động cùng pha => Số điểm không dao động (cực tiểu) trên AB thỏa mãn: \(\begin{array}{l}\dfrac{{ - L}}{\lambda } - \dfrac{1}{2} < k < \dfrac{L}{\lambda } - \dfrac{1}{2} \leftrightarrow - \dfrac{1}{{0,2}} - \dfrac{1}{2} < k < \dfrac{1}{{0,2}} - \dfrac{1}{2}\\ \to - 5,5 < k < 4,5\\ \to k = - 5; \pm 4, \pm 3; \pm 2; \pm 1,0\end{array}\) => Có $10$ điểm
Câu 2 :
Sóng dọc là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sóng dọc: là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.
Câu 3 :
Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc $110 m/s$ và có bước sóng $0,25 m$. Tần số của sóng đó là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức: \(\lambda = \dfrac{v}{f} = vT\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\lambda = \dfrac{v}{f} \to f = \dfrac{v}{\lambda } = \dfrac{{110}}{{0,25}} = 440Hz\)
Câu 4 :
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là $\dfrac{\lambda }{4}$ .
Câu 5 :
Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định có 1 bụng sóng khi:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: $l = k\frac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$ Lời giải chi tiết :
Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: $l = k\frac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$ Có 1 bụng sóng khi k = 1 => λ =2l
Câu 6 :
Một sợi dây $AB$ dài $100 cm$ căng ngang, đầu $B$ cố định, đầu $A$ gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số $40 Hz$. Trên dây $AB$ có một sóng dừng ổn định, $A$ được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là $20 m/s$. Tìm số nút sóng và bụng sóng trên dây, kể cả $A$ và $B$.
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính bước sóng: \(\lambda = \dfrac{v}{f}\) +Vận dụng điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: $l = k\dfrac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$ Số bụng sóng = số bó sóng = k ; Số nút sóng = k + 1 Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\lambda = \dfrac{v}{f} = 0.5{\text{ }}m = 50{\text{ }}cm.\) Ta có điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: $l = k\dfrac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$ Số bụng sóng = số bó sóng = k ; Số nút sóng = k + 1 Trên dây có: \(k = \dfrac{{AB}}{{\dfrac{\lambda }{2}}} = \dfrac{{2AB}}{\lambda } = 4\) bụng sóng. => số nút = k + 1 = 5 nút sóng
Câu 7 :
Một sóng có tần số $500 Hz$ và tốc độ lan truyền $350 m/s$. Hỏi hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha \(\dfrac{\pi }{4}\)?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức tính bước sóng: \(\lambda = \dfrac{v}{f}\) + Áp dụng công thức tính độ lệch pha: \(\Delta \varphi = \dfrac{{2\pi d}}{\lambda }\) Lời giải chi tiết :
Bước sóng: \(\lambda = \dfrac{v}{f} = \dfrac{{350}}{{500}} = 0,7m\) Để độ lệch pha giữa 2 điểm gần nhất là \(\dfrac{\pi }{4}\) \( \leftrightarrow \Delta \varphi = \dfrac{{2\pi d}}{\lambda } = \dfrac{\pi }{4} \to d = \dfrac{\lambda }{8} = \dfrac{{0,7}}{8} = 0,0875m = 8,75cm\)
Câu 8 :
Các đặc trưng vật lý của âm:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Các đặc trưng vật lí của sóng âm: tần số, vận tốc, bước sóng, năng lượng âm, cường độ âm và mức cường độ âm.
Câu 9 :
Hai sóng kết hợp là hai sóng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hai sóng kết hợp là hai sóng do 2 nguồn kết hợp phát ra. Hai sóng kết hợp dao động cùng phương, cùng chu kì (hay tần số) và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 10 :
Chọn phương án đúng trong các phương án dưới đây:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A – sai vì: Đối với tai con người, cường độ âm càng lớn thì âm càng to B – sai vì: Cảm giác cao hay thấp phụ thuộc vào tần số âm C – đúng D – sai vì: Độ to là đặc trưng sinh lí phụ thuộc vào tần số âm và mức cường độ âm
Câu 11 :
Có một số nguồn âm giống nhau với công suất phát âm không đổi trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Nếu tại điểm A đặt \(6\) nguồn âm thì tại điểm B cách A một đoạn \(d\) có mức cường độ âm là \(60dB\). Nếu tại điểm C cách B một đoạn \(\dfrac{d}{3}\) đặt \(9\) nguồn âm thì tại điểm B có mức cường độ âm bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Áp dụng công thức tính cường độ âm \(I = \dfrac{P}{{4\pi {R^2}}}\) + Sử dụng công thức tính mức cường độ âm: \(L = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}}\left( {dB} \right)\) Lời giải chi tiết :
Gọi công suất mỗi nguồi là P + Cường độ âm tại B do A gây ra: \({I_{AB}} = \dfrac{{6P}}{{4\pi {d^2}}}\) (1) Cường độ âm tại B do C gây ra: \({I_{CB}} = \dfrac{{9P}}{{4\pi \dfrac{{{d^2}}}{9}}}\) (2) Mặt khác, ta có: \(\begin{array}{l}{L_{AB}} = 10\log \dfrac{{{I_{AB}}}}{{{I_0}}} = 60dB\\ \to \log \dfrac{{{I_{AB}}}}{{{I_0}}} = 6 \to {I_{AB}} = {10^6}{I_0}\end{array}\) Lại có: \(\dfrac{{{I_{AB}}}}{{{I_{CB}}}} = \dfrac{{\dfrac{{6P}}{{4\pi {d^2}}}}}{{\dfrac{{9P}}{{4\pi \dfrac{{{d^2}}}{9}}}}} = \dfrac{2}{{27}} \to {I_{CB}} = \dfrac{{27}}{2}{I_{AB}} = \dfrac{{27}}{2}{.10^6}{I_0}\) Ta suy ra, mức cường độ âm do C gây ra tại B: \({L_{CB}} = 10\log \dfrac{{{I_{CB}}}}{{{I_0}}} = 10\log \dfrac{{\dfrac{{27}}{2}{{.10}^6}{I_0}}}{{{I_0}}} \approx 71,3dB\)
Câu 12 :
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ rằng ánh sáng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng ánh sáng Lời giải chi tiết :
Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ rằng ánh sáng có bản chất sóng. |