Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện xoay chiều - Đề số 03Đề bài
Câu 1 :
Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có \(p\) cặp cực, quay với tốc độ \(n\) vòng/ giây. Tần số của suất điện động xoay chiều mà máy tạo ra là
Câu 2 :
Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần tạo ra từ trường là:
Câu 3 :
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là:
Câu 4 :
Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
Câu 5 :
Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần quay gọi là:
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây sai về máy biến áp:
Câu 7 :
Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp là $2000$ vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số $50Hz$. Cường độ dòng điện hiệu dụng cuộn sơ cấp là $2 A$ và cuộn thứ cấp là $10A$. Số vòng dây cuộn thức cấp là:
Câu 8 :
Trong cách mắc dòng điện xoay chiều 3 pha theo hình sao với 3 tải đối xứng. Chọn phát biểu sai
Câu 9 :
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, B, C và D. Giữa hai điểm A và B chỉ có tụ điện, giữa hai điểm B và C chỉ có điện trở thuần, giữa 2 điểm C và D chỉ có cuộn cảm thuần cảm. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và D là \(100\sqrt 3 V\) và cường độ hiệu dụng chạy qua mạch là \(1{\rm{ }}\left( A \right)\). Điện áp tức thời trên đoạn AC và trên đoạn BD lệch pha nhau \({60^0}\) và giá trị hiệu dụng bằng nhau. Cảm kháng của mạch có giá trị là:
Câu 10 :
Đoạn mạch AC có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. B là một điểm trên AC với \({u_{AB}} = \sin 100\pi t\left( V \right)\); \({u_{BC}} = \sqrt 3 \sin \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\) . Tính biểu thức hiệu điện thế uAC.
Câu 11 :
Đoạn mạch AB chứa hai phần tử trong ba phần tử( R,L,C) nhưng chưa được xác định. Biết rẳng biểu thức dòng điện trong mạch là \(i{\rm{ }} = {\rm{ }}4cos({\rm{ }}100\pi t{\rm{ }} - \pi /3)(A)\) . Và biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(u{\rm{ }} = {\rm{ }}200cos({\rm{ }}100\pi t{\rm{ }} + \pi /6)(V)\) . Hãy xác định hai phần tử trên? Và tính công suất trong mạch?
Câu 12 :
Một máy biến thế có tỉ số vòng, n1/n2 = 5 hiệu suất 96% nhận một công suất 10(kW) ở cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1(kV), hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8 thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có \(p\) cặp cực, quay với tốc độ \(n\) vòng/ giây. Tần số của suất điện động xoay chiều mà máy tạo ra là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Máy phát điện xoay chiều tạo ra dòng điện có tần số \(f = np\) với \(n\) là tốc độ quay của roto (vòng/s) và \(p\) là số cặp cực Lời giải chi tiết :
Tần số của suất điện động xoay chiều mà máy tạo ra là \(f = np\)
Câu 2 :
Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần tạo ra từ trường là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần 1 Lời giải chi tiết :
Phần cảm: Là nam châm dùng để tạo ra từ trường. Nam châm của phần cảm có thể là nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm điện.
Câu 3 :
Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức của máy biến áp lí tưởng: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}}\) => Phương án D đúng
Câu 4 :
Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì Máy biến áp không làm thay đổi tần số dòng điện xoay chiều
Câu 5 :
Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần quay gọi là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần 1 Lời giải chi tiết :
Ở máy phát điện xoay chiều một pha phần quay gọi là rôto
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây sai về máy biến áp:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C - sai vì cường độ dòng điện qua mỗi dây tỉ lệ nghịch với số vòng dây
Câu 7 :
Một máy biến áp có số vòng dây cuộn sơ cấp là $2000$ vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số $50Hz$. Cường độ dòng điện hiệu dụng cuộn sơ cấp là $2 A$ và cuộn thứ cấp là $10A$. Số vòng dây cuộn thức cấp là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \dfrac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{{{I_2}}}{{{I_1}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \leftrightarrow \dfrac{{10}}{2} = \dfrac{{2000}}{{{N_2}}} = 10 \to {N_2} = 400\) => Số vòng dây ở cuộn thứ cấp là 400 vòng
Câu 8 :
Trong cách mắc dòng điện xoay chiều 3 pha theo hình sao với 3 tải đối xứng. Chọn phát biểu sai
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần 1 Lời giải chi tiết :
\({U_d} = \sqrt 3 {U_p},{I_d} = {I_p}\) => Phương án C sai
Câu 9 :
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, B, C và D. Giữa hai điểm A và B chỉ có tụ điện, giữa hai điểm B và C chỉ có điện trở thuần, giữa 2 điểm C và D chỉ có cuộn cảm thuần cảm. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và D là \(100\sqrt 3 V\) và cường độ hiệu dụng chạy qua mạch là \(1{\rm{ }}\left( A \right)\). Điện áp tức thời trên đoạn AC và trên đoạn BD lệch pha nhau \({60^0}\) và giá trị hiệu dụng bằng nhau. Cảm kháng của mạch có giá trị là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng giản đồ véctơ Lời giải chi tiết :
Vẽ lại mạch điện và vẽ giản đồ véctơ, ta được: Ta có: \({U_{AC}} = {\rm{ }}{U_{BD}}\) và góc \({U_{BD}}O{U_{AC}}\) bằng \({60^0}\) => Tam giác \({U_{BD}}O{U_{AC}}\) là tam giác đều (do tam giác cân có 1 góc = \({60^0}\) là tam giác đều) Từ giản đồ véctơ, ta có: \({U_L} = {U_C} = \dfrac{{{U_R}}}{{\sqrt 3 }}\) => Mạch cộng hưởng \(\begin{array}{l} \Rightarrow {U_R} = U = 100\sqrt 3 \,V\\ \Rightarrow {U_L} = \frac{{{U_R}}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{100\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }} = 100V\\ \Rightarrow {Z_L} = \frac{{{U_L}}}{I} = 100\Omega \end{array}\)
Câu 10 :
Đoạn mạch AC có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. B là một điểm trên AC với \({u_{AB}} = \sin 100\pi t\left( V \right)\); \({u_{BC}} = \sqrt 3 \sin \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\) . Tính biểu thức hiệu điện thế uAC.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Casio giải điện xoay chiều (Cộng các hiệu điện thế thành phần lại với nhau) Lời giải chi tiết :
Chuyển uAB và uBC sang dạng số phức \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_{AB}} = {\rm{ }}1}\\{{u_{BC}} = \sqrt 3 \angle - \dfrac{\pi }{2}}\end{array}} \right. \\\to {u_{AC}} = {u_{AB}} + {u_{BC}} = 1 + \sqrt 3 \angle - \dfrac{\pi }{2} = 2\angle - \dfrac{\pi }{3}\\ \to {u_{AC}} = 2\sin \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)\end{array}\)
Câu 11 :
Đoạn mạch AB chứa hai phần tử trong ba phần tử( R,L,C) nhưng chưa được xác định. Biết rẳng biểu thức dòng điện trong mạch là \(i{\rm{ }} = {\rm{ }}4cos({\rm{ }}100\pi t{\rm{ }} - \pi /3)(A)\) . Và biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là \(u{\rm{ }} = {\rm{ }}200cos({\rm{ }}100\pi t{\rm{ }} + \pi /6)(V)\) . Hãy xác định hai phần tử trên? Và tính công suất trong mạch?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng các phương pháp giải bài toán hộp đen (Xem lí thuyết phần 1) Lời giải chi tiết :
Do hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mach sớm pha hơn cường độ dòng điện \(\pi /2\) và trong mạch chỉ có 2 phần tử => Trong mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm và tụ điện. => P = 0
Câu 12 :
Một máy biến thế có tỉ số vòng, n1/n2 = 5 hiệu suất 96% nhận một công suất 10(kW) ở cuộn sơ cấp và hiệu thế ở hai đầu sơ cấp là 1(kV), hệ số công suất của mạch thứ cấp là 0,8 thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = \dfrac{{{I_2}}}{{{I_1}}}\) + Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = UIc{\rm{os}}\varphi \) Lời giải chi tiết :
Công suất mạh thứ cấp: \({P_2} = 96\% {P_1} = \dfrac{{{{96.10.10}^3}}}{{100}} = {9,6.10^3}{\rm{W}}\) Ta có: \(\begin{array}{l}\dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = > {U_2} = \dfrac{{{U_1}.{n_2}}}{{{n_1}}} = {10^3}.\dfrac{1}{5} = 200V\\{I_2} = \dfrac{{{P_2}}}{{{U_2}\cos \varphi }} = \dfrac{{{{9,6.10}^3}}}{{200.0,8}} = 60A\end{array}\) |