Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 30 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)Tải vềBài tập cuối tuần 30 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với dạng bài tập giúp các em ôn tập lại kiến thức đã được học trong tuần Quảng cáo
Đề bài Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 2. Nối hai số đo độ dài bằng nhau: Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 80dm < 800cm … b) 80dm > 800cm … c) 80dm = 800cm … Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Mỗi bộ quần áo may hết 3m vải. Hỏi có 18m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế? A. 21 bộ B. 15 bộ C. 6 bộ D. 6m vải Phần 2. Tự luận Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 3. Tính: a) 12dm + 9 dm = … b) 135cm – 92cm = … c) 8m × 5 = … d) 27m : 3 = … Bài 4. Một đường gấp khúc có ba đoạn thẳng, độ dài mỗi đoạn thẳng là 4 m. Tính độ dài đường gấp khúc đó (Giải bằng hai cách) Bài giải Cách 1 …………………………………………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………….............. Cách 2 …………………………………………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………….............. Bài 5. Tính: 1dm + 2cm + 3mm = …………............. = …………............. Lời giải chi tiết Phần 1. Câu 1. Phương pháp: Áp dụng kiến thức: 1m = 100cm ; 1dm = 10cm = 100mm. Cách giải: Ta có: 6m = 600cm; 700mm = 7dm. Vậy ta có kết quả như sau: a) 6m = 60cm (S) c) 700mm = 7m (S) b) 6m = 600cm (Đ) d) 700mm = 7dm (Đ) Câu 2. Phương pháp: Áp dụng kiến thức: 1m = 100cm ; 1dm = 10cm = 100mm ; 1cm = 10mm. Cách giải: Câu 3. Phương pháp: Áp dụng kiến thức: 1dm = 10cm. Cách giải: Ta có 1dm = 10cm nên 80dm = 800cm. Vậy ta có kết quả như sau: a) 80dm < 800cm (S) b) 80dm > 800cm (S) c) 80dm = 800cm (Đ) Câu 4. Phương pháp: Để tìm số bộ quần áo may được ta lấy số mét vải có tất cả chia cho số mét vải để may mỗi bộ quần áo.. Cách giải: Có 18m vải thì may được số bộ quần áo như thế là: 18 : 3 = 6 (bộ) Đáp số: 6 bộ. Chọn C. Phần 2. Bài 1. Phương pháp: Áp dụng kiến thức: 1m = 100cm; 1dm = 10cm = 100mm. Cách giải:
Bài 2. Phương pháp: Áp dụng kiến thức: 1m = 10dm; 1dm = 10cm; 1cm = 10mm Cách giải:
Bài 3. Phương pháp: Thực hiện các phép tính tương tự như đối với phép tính các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết quả. Cách giải: a) 12dm + 9dm = 21dm b) 135cm – 92cm = 43cm c) 8m × 5 = 40m d) 27m : 3 = 9m Bài 4. Phương pháp: Cách 1: Để tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài 3 đoạn thẳng cộng lại với nhau. Cách 2: Để tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài mỗi đoạn thẳng nhân với 3 (vì đường gấp khúc có ba đoạn thẳng). Cách giải: Cách 1: Độ dài đường gấp khúc đó là: 4 + 4 + 4 = 12 (m) Đáp số: 12m. Cách 2: Độ dài đường gấp khúc đó là : 4 × 3 = 12 (m) Đáp số: 12m. Bài 5. Phương pháp: Áp dụng cách đổi 1dm = 10mm, 1cm = 10mm để đưa các số đo về số đo có đơn vị là mi-li-mét, sau đó thực hiện phép cộng như thông thường. Cách giải: 1dm + 2cm + 3mm = 100mm + 20mm + 3mm = 123mm Loigiaihay.com
Quảng cáo
|