6B - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

1. Complete the second conditional sentences with the correct form of the verbs below. 2. Complete the money-saving tips with the correct form of the verbs in brackets. 3. Complete the second conditional questions in the quiz below with the correct form of the verbs in brackets. Then do the quiz. 4. Now write your answers to the quiz in exercise 3 as conditional sentences.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Complete the second conditional sentences with the correct form of the verbs below.

(Hoàn thành các câu điều kiện thứ hai với dạng đúng của các động từ dưới đây.)

be

can

feel

have

help

not stay up

not take

win

1   If you had a problem, I _________________ you.

2   If I _________________ more time, I’d see more of my friends.

3   I _________________ the bus to school if I had a bike.

4   If you _________________ so late, you wouldn’t be so tired in the morning.

5   How _________________ you _________________ if Sam didn’t invite you to his party?

6   My parents _________________ cross if I didn’t revise for my exams.

7   You _________________ afford a new mobile if you didn’t waste your money on DVDs and games.

8   If I _________________ the lottery, I’d buy my mum a new car.

Phương pháp giải:

Công thức câu điều kiện loại 2:

If + S + V2/ed, S + would/ could + V0

Nghĩa của từ vựng

  • can: có thể

  • feel: cảm thấy 

  • have:

  • help: giúp

  • stay up: thức

  • take: lấy

  • win: thắng

Lời giải chi tiết:

1. would help 2. had 3. wouldn’t take 4. didn’t stay up 5. would … feel 6. would be 7. could 8. won

1   If you had a problem, I would help you.

(Nếu bạn gặp khó khăn, tôi sẽ giúp bạn.)

2   If I had more time, I’d see more of my friends.

(Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ gặp nhiều bạn bè hơn.)

3   I wouldn’t take the bus to school if I had a bike.

(Tôi sẽ không đi xe buýt đến trường nếu tôi có xe đạp.)

4   If you didn’t stay up so late, you wouldn’t be so tired in the morning.

(Nếu bạn không thức khuya như vậy, bạn sẽ không mệt mỏi như vậy vào buổi sáng.)

5   How would you feel if Sam didn’t invite you to his party?

(Bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu Sam không mời bạn đến bữa tiệc của anh ấy?)

6   My parents would be cross if I didn’t revise for my exams.

(Cha mẹ tôi sẽ thất vọng nếu tôi không ôn tập cho các kỳ thi của mình.)

7   You could afford a new mobile if you didn’t waste your money on DVDs and games.

(Bạn có thể mua được một chiếc điện thoại di động mới nếu không lãng phí tiền vào đĩa DVD và trò chơi.)

8   If I won the lottery, I’d buy my mum a new car.

(Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua cho mẹ một chiếc ô tô mới.)

Bài 2

2. Complete the money-saving tips with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các mẹo tiết kiệm tiền với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

READERS’ top tips!

We asked readers what they would do if they needed to save money. Here are their ideas!

1   If we _________________ (drive) more slowly, we _________________ (not use) so much petrol.

2   If we only _________________ (buy) the food we needed, we _________________ (not throw) so much food away.

3   If we _________________ (borrow) books and DVDs from libraries, we _________________ (not have to) buy them.

4   If we _________________ (drink) water from the tap rather than bottled water, we _________________ (save) a lot of money.

5   If everyone _________________ (wear) an extra jumper or two in the winter, they _________________ (can) turn down their heating and save money.

6   If degree courses _________________ (be) shorter, students _________________ (spend) less on tuition fees and accommodation.

7   If we _________________ (turn off) the lights every time we left a room, we _________________ (not use) so much electricity.

Phương pháp giải:

Công thức câu điều kiện loại 2:

If + S + V2/ed, S + would/ could + V0

Nghĩa của từ vựng

  • drive: lái xe

  • use: sử dụng

  • buy: mua

  • throw: ném

  • borrow: mượn 

  • have to: phải

  • drink: uống 

  • save: tiết kiệm

  • turn off: tắt

Lời giải chi tiết:

1. drove - wouldn’t use 2. bought - wouldn’t throw 3. borrowed -wouldn’t have to 4. drank - would save 5. wore - could 6. were - would spend 7. turned off -  wouldn’t use

READERS’ top tips!

We asked readers what they would do if they needed to save money. Here are their ideas!

(Chúng tôi đã hỏi độc giả rằng họ sẽ làm gì nếu họ cần tiết kiệm tiền. Đây là những ý tưởng của họ!)

1   If we drove (drive) more slowly, we wouldn’t use (not use) so much petrol.

(Nếu chúng ta lái xe chậm hơn, chúng ta sẽ không sử dụng nhiều xăng như vậy.)

2   If we only bought (buy) the food we needed, we wouldn’t throw (not throw) so much food away.

(Nếu chúng ta chỉ mua thực phẩm chúng ta cần, chúng ta sẽ không vứt quá nhiều thức ăn.)

3   If we borrowed (borrow) books and DVDs from libraries, we wouldn’t have to (not have to) buy them.

(Nếu chúng tôi mượn sách và DVD từ thư viện, chúng tôi sẽ không phải mua chúng.)

4   If we drank (drink) water from the tap rather than bottled water, we would save (save) a lot of money.

(Nếu chúng ta uống nước từ vòi hơn là nước đóng chai, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều tiền.)

5   If everyone wore (wear) an extra jumper or two in the winter, they could (can) turn down their heating and save money.

(Nếu tất cả mọi người đều mặc thêm một hoặc hai chiếc áo liền quần vào mùa đông, họ có thể tắt hệ thống sưởi và tiết kiệm tiền.)

6   If degree courses were (be) shorter, students would spend (spend) less on tuition fees and accommodation.

(Nếu các khóa học cấp bằng ngắn hơn, sinh viên sẽ chi tiêu ít hơn cho học phí và chỗ ở.)

7   If we turned off (turn off) the lights every time we left a room, we wouldn’t use (not use) so much electricity.

(Nếu chúng ta tắt đèn mỗi khi rời khỏi phòng, chúng ta sẽ không sử dụng nhiều điện như vậy.)

Bài 3

3. Complete the second conditional questions in the quiz below with the correct form of the verbs in brackets. Then do the quiz.

(Hoàn thành các câu hỏi điều kiện thứ hai trong bài kiểm tra dưới đây với dạng đúng của các động từ trong ngoặc. Sau đó, làm các câu đố.)

What would you do if …

1   you _________________ (see) a road accident?

film it on my mobile

call the police

help the people in the accident

2   your friend _________________ (give) you a present that you _________________ (not like)?

throw it away

ask your friend to change it

keep it and say nothing

3   you _________________ (can) speak perfect English?

move to Britain or the USA

become an interpreter

learn more languages

4   you _________________ (know) that a classmate was cheating in an exam?

tell the teacher

talk to the classmate about it

do nothing

5   you _________________ (break) your friend’s mobile?

give him / her your mobile

buy a new one

say that you didn’t break it

6   you _________________ (find) €100 in school?

keep it

give it to a teacher

give it to a charity

Lời giải chi tiết:

1. saw 2. gave - didn’t like 3. could 4. knew 5. broke 6. found

Phần chọn đáp án tùy ý

What would you do if …

(Bạn sẽ làm gì nếu …)

1   you saw (see) a road accident?

(bạn nhìn thấy một vụ tai nạn trên đường?)

film it on my mobile

(quay phim trên điện thoại di động của tôi)

call the police

(gọi cảnh sát)

help the people in the accident

(giúp đỡ những người bị tai nạn)

2   your friend gave (give) you a present that you didn’t like (not like)?

(bạn của bạn đã tặng bạn một món quà mà bạn không thích?)

throw it away

(ném nó đi)

ask your friend to change it

(yêu cầu bạn của bạn đổi nó)

keep it and say nothing

(giữ nó và không nói gì)

3   you could (can) speak perfect English?

(bạn có thể nói tiếng Anh hoàn hảo?)

move to Britain or the USA

(chuyển đến Anh hoặc Mỹ)

become an interpreter

(trở thành một thông dịch viên)

learn more languages

(học thêm ngôn ngữ)

4   you knew (know) that a classmate was cheating in an exam?

(bạn biết rằng một bạn cùng lớp đã gian lận trong một kỳ thi?)

tell the teacher

(mách cô)

talk to the classmate about it

(nói với bạn cùng lớp về nó.)

do nothing

(không làm gì cả)

5   you broke (break) your friend’s mobile?

(bạn làm hỏng điện thoại di động của bạn mình?)

give him / her your mobile

(đưa cho anh ấy / cô ấy điện thoại di động của bạn)

buy a new one

(mua cái mới)

say that you didn’t break it

(nói rằng bạn không làm hư nó)

6   you found (find) €100 in school?

(bạn tìm thấy €100 ở trường?)

keep it

(giữ nó)

give it to a teacher

(đưa cho cô)

give it to a charity

(đưa cho hội từ thiện)

Bài 4

4. Now write your answers to the quiz in exercise 3 as conditional sentences.

(Bây giờ viết câu trả lời của bạn cho câu hỏi trong bài tập 3 dưới dạng câu điều kiện.)

1   If I saw a road accident, I’d __________________________________

2   __________________________________

3   __________________________________

4   __________________________________

5   __________________________________

6   __________________________________

Phương pháp giải:

Công thức câu điều kiện loại 2:

If + S + V2/ed, S + would/ could + V0

Lời giải chi tiết:

1   If I saw a road accident, I’d call the police.

(If I saw a road accident, I’d call the police)

2.  If my friend gave me a present that I don’t like, I would keep it and say nothing.

(Nếu bạn tôi tặng tôi một món quà mà tôi không thích, tôi sẽ giữ nó và không nói gì.)

3. If I could speak perfect English, I could learn more languages. 

(Tôi có thể nói tiếng Anh hoàn hảo, tôi có thể học nhiều ngôn ngữ hơn.)

4.  If I knew a classmate was cheating in an exam, I would tell the teacher.

(Nếu tôi biết một bạn cùng lớp gian lận trong một kỳ thi, tôi sẽ nói với giáo viên.)

5. If I broke my friend’s mobile, I would buy a new one.

(Nếu tôi làm hỏng điện thoại di động của bạn mình, tôi sẽ mua một cái mới.)

6. If I found €100 in school, I would give it to a charity.

(Nếu tôi tìm thấy €100 ở trường, tôi sẽ tặng nó cho một tổ chức từ thiện.)

  • 6C - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Circle the correct verbs to complete the sentences. 2. Listen to the true story of a student in Australia. Which is the best title? Tick a, b or c. 3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? Choose from the alternatives below. 4. Listen again and write the correct words to complete the gaps in the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words for each gap. 5. Read the questions and think about the kind of information you need

  • 6D - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Read the example of the past perfect. Then look at the timeline and answer the question below. 2. Complete the sentences with the past perfect form of the verbs in brackets. 3. Complete the text with the past perfect form of the verbs in brackets. 4. Rewrite the following sentences using one past perfect verb and one past simple verb. 5. Look at the updates showing what Callum did yesterday. Then write more sentences like the example. Use the past perfect and the past simple.

  • 6E - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Circle the correct verb form in the sentences. Tick the box if both forms are correct. 2. Complete the text with the infinitive or -ing form of the verbs in brackets. Sometimes both are correct. 3. Study the dictionary entries and answer the questions. 4. Write example sentences to show the verb patterns for these verbs.

  • 6F - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Circle the correct words (a or b) to complete the text. 2. Read the text about Warren Buffet, ignoring the gaps. Which sentence is true: a, b or c? 3. Read the Reading Strategy. Then match sentences A-G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences. 4. Read the text again, including the missing sentences in exercise 3. Are the sentences true (T) or false (F)?

  • 6G - Unit 6. Money - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Match the symbols (A -H) with the parts of the school (1-8) below. 2. Match the phrases below with categories A – D. 3. Listen to a student presenting her answer to the task below. 4. Read the Speaking Strategy. Then listen again. Which of the phrases in exercise 2 does the student use? 5. Now prepare to do the task below. Make notes. 6. Now do the task from exercise 5 using your notes.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close