4E - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

1. Match words from box A with words from box B to make compound nouns. Write them below. 2. Complete the sentences with the particles below. You need to use three of them more than once. Are the sentences true (T) or false (F)? Check your answers at the bottom of the page. 3. Write the phrasal verbs which can replace the underlined words. Choose from the list below. 4. Use a dictionary to find four phrasal verbs with the base verb turn. Include short definitions.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Match words from box A with words from box B to make compound nouns. Write them below.

(Nối các từ ô A với các từ ô B để tạo thành danh từ ghép. Viết chúng dưới đây.)

1. climate change

2. ____________________________________________

3. ____________________________________________

4. ____________________________________________

5. ____________________________________________

6. ____________________________________________

7. ____________________________________________

8. ____________________________________________

9. ____________________________________________

Phương pháp giải:

- climate: khí hậu

- fossil: hóa thạch 

- global: toàn cầu

- greenhouse: nhà kính

- ice: băng

- rain: mưa 

- renewable: tái tạo được

- sea: biển

- surface: bề mặt

- caps: chỏm/ đỉnh

- change: thay đổi

- energy: năng lượng

- forest: rừng 

- fuel: nhiên liệu

- gases: khí

- level: mức độ

- temperature: nhiệt độ

- warming: nóng lên

Lời giải chi tiết:

1. climate change (biến đổi khí hậu)

2. fossil fuels (nhiên liệu hóa thạch)

3. global warming (nóng lên toàn cầu)

4. greenhouse gases (khí thải nhà kính)

5. ice caps (chỏm băng)

6. rainforest (rừng mưa)

7. renewable energy (năng lượng có thể tái tạo được)

8. sea level (mực nước biển) 

9. surface temperature (nhiệt độ bề mặt)

Bài 2

2. Complete the sentences with the particles below. You need to use three of them more than once. Are the sentences true (T) or false (F)? Check your answers at the bottom of the page.

(Hoàn thành các câu với các từ bên dưới. Bạn cần sử dụng ba trong số chúng nhiều hơn một lần. Các câu đúng (T) hay sai (F)? Kiểm tra câu trả lời của bạn ở cuối trang.)

down off on out up with

1. Factories and power stations give _______________ greenhouse gases. ◻

2. When we cut _______________ trees, we increase the amount of CO2 in the atmosphere. ◻

3. The world’s oceans are slowly heating _______________ ◻

4. The world’s supply of gas is likely to run _______________ in the next ten years. ◻

5. The EU recently decided to close _______________ all the nuclear power stations in Europe. ◻

6. Solar energy works better in places where you can rely _______________ good weather. ◻ 

7. Scientists recently came _______________ _______________ a car engine that uses only CO2. ◻

8. Many types of animals and plants are dying _______________ because the Earth is getting warmer. ◻

Phương pháp giải:

- give off: thải ra

- cut down: chặt

- heat up: nóng lên

- run out: cạn kiệt

- close down: đóng cửa

- rely on: dựa vào 

- come up with: đưa ra

- die out: chết dần

Lời giải chi tiết:

1. off, T 2. down, F 3. up, T 4. out, F 5. down, F 6. on, T 7. up with, F 8. out, T

1. Factories and power stations give off greenhouse gases. => TRUE

(Các nhà máy và trạm phát điện thải ra khí nhà kính. => ĐÚNG)

2. When we cut down trees, we increase the amount of CO2 in the atmosphere. => FALSE

(Khi chúng ta chặt cây, chúng ta làm tăng lượng CO2 trong khí quyển. => SAI)

3. The world’s oceans are slowly heating up. => TRUE

(Các đại dương trên thế giới đang dần nóng lên. => ĐÚNG)

4. The world’s supply of gas is likely to run out in the next ten years. => FALSE

(Nguồn cung cấp khí đốt của thế giới có thể sẽ cạn kiệt trong mười năm tới. => SAI)

5. The EU recently decided to close down all the nuclear power stations in Europe. => FALSE

(EU gần đây đã quyết định đóng cửa tất cả các nhà máy điện hạt nhân ở châu Âu. => SAI)

6. Solar energy works better in places where you can rely on good weather. => TRUE

(Năng lượng mặt trời hoạt động tốt hơn ở những nơi bạn có thể dựa vào thời tiết tốt. => ĐÚNG)

7. Scientists recently came up with a car engine that uses only CO2. => FALSE

(Các nhà khoa học gần đây đã đưa ra một động cơ ô tô chỉ sử dụng khí CO2. => SAI)

8. Many types of animals and plants are dying out because the Earth is getting warmer. => TRUE

(Nhiều loại động vật và thực vật đang chết dần vì Trái đất ngày càng ấm lên. => ĐÚNG)

Bài 3

3. Write the phrasal verbs which can replace the underlined words. Choose from the list below.

(Viết các cụm động từ có thể thay thế các từ được gạch chân. Chọn từ danh sách dưới đây.)

carry on come up with give up go up
put off set off use up look after

1. I need to think of a good excuse for not handing in my homework. _______________________

2. I’m trying to stop eating junk food. _______________________

3. After running ten kilometres, she was too tired to continue. _______________________

4. He left his job so he could take care of his sons. _______________________

5. Please don’t finish all the milk – I need some for my breakfast tomorrow. _______________________

6. The number of people with smartphones is continuing to rise. _______________________

7. We should delay the meeting because nobody can come that day. _______________________

8. Don’t stay up late! We need to leave early tomorrow. _____________________

Phương pháp giải:

- carry on: tiếp tục 

- put off: hoãn

- come up with: đưa ra 

- set off: khởi hành

- give up: từ bỏ 

- use up: sử dụng hết 

- go up: tăng

- look after: chăm sóc

Lời giải chi tiết:

1. come up with 2. give up 3. carry on 4. look after 5. use up 6. go up 7. put off 8. set off

1. I need to think of a good excuse for not handing in my homework. come up with

(Tôi cần nghĩ ra một lý do chính đáng cho việc không nộp bài tập về nhà của mình.)

2. I’m trying to stop eating junk food. give up

(Tôi đang cố gắng ngừng ăn đồ ăn vặt.)

3. After running ten kilometres, she was too tired to continue. carry on

(Chạy được mười cây số, cô mệt quá không tiếp tục được nữa.)

4. He left his job so he could take care of his sons. look after

(Anh ấy đã nghỉ việc để có thể chăm sóc các con trai của mình.)

5. Please don’t finish all the milk – I need some for my breakfast tomorrow. use up

(Vui lòng không uống hết sữa - tôi cần một ít sữa cho bữa sáng ngày mai.)

6. The number of people with smartphones is continuing to rise. go up 

(Số lượng người sử dụng điện thoại thông minh đang tiếp tục tăng.)

7. We should delay the meeting because nobody can come that day. put off

(Chúng ta nên trì hoãn cuộc họp vì không ai có thể đến vào ngày hôm đó.)

8. Don’t stay up late! We need to leave early tomorrow. set off

(Đừng thức khuya! Chúng ta cần phải rời đi sớm vào ngày mai.)

Bài 4

4. Use a dictionary to find four phrasal verbs with the base verb turn. Include short definitions.

(Sử dụng từ điển để tìm bốn cụm động từ với lần lượt là động từ cơ sở. Bao gồm các định nghĩa ngắn.)

1  _______________________= _________________________

2  _______________________= _________________________

3  _______________________=_________________________

4  _______________________= _________________________

Lời giải chi tiết:

1. break down = stop functioning (vehicle, machine)

(break down: hư)

2. break in = interrupt

(break in: làm gián đoạn)

3. break up = end a relationship

(break up: chia tay)

4. break out = escape

(break out: trốn thoát)

  • 4F - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Complete the sentences with the correct form of the verbs below. 2. Read the text, ignoring the gaps. Answer the questions. 3. Read the Reading Strategy. Then match the phrases (A-I) with gaps 1-8 in the text. Check that each phrase fits the grammar of the sentence. There is one extra phrase.

  • 4G - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Complete the phrases with the words below. Tick the phrases that are used for describing differences. 2. Look at photos A and B and complete the description with the words below. 3. Read the Speaking Strategy and the task. Then write notes for your answer. Describe and compare the two photos, C and D. 4. Now do the task from exercise 3 using your notes.

  • 4H - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. 2. Read the Writing Strategy. Then read the task below and the model text. Decide where the second paragraph should begin: A, B or C. 3. Add two phrases below to each group (A-D). Then tick the phrases that are in the model text. 4. Read the task and make a plan. 5. Write an article like the one in exercise 2. Use your notes from exercise 4 and include phrases from exercise 3.

  • 4D - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Complete the facts with the superlative form of the adjectives in brackets and the correct answer, a, b or c. 2. Complete the sentences with the correct superlative form of the adjectives in brackets. Then circle in or of. 3. Rewrite the sentences using too or enough and the adjective in brackets. Do not change the meaning. 4. Complete the dialogue. Use too or enough with the adjective in brackets or the superlative form.

  • 4C - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Match the words below with definitions 1-10. 2. Label photos A and B with the natural disaster words from exercise 1. 3. Read the Listening Strategy. Then listen to two dialogues and answer the questions. Write the clues which gave you the answers. 4. Listen to four extracts. Match each extract with a natural disaster from exercise 1. 5. Listen again and choose the correct answers.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close