1D - Unit 1. Feelings - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

1. Complete the sentences with the correct negative past simple form of the verbs in brackets. 2. Complete the first part of each sentence with the correct past simple negative form. 3. Make these sentences true for you. Use the past simple affirmative or negative form of the verbs in brackets. 4. Complete the dialogue with the question words below. 5. Put the words in order to make questions. Then write answers that are true for you. 6. Read the sentences. Then write questions for the given ans

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Complete the sentences with the correct negative past simple form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu sau với dạng phủ định của thì quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)

1. We____________(get) to the hotel in time for dinner.

2. Our team____________ (win) the last match of the season.

3. It was a long film, but I____________ (feel) bored.

4. They____________ (spend) all their  money on holiday.

5. My aunt __________(be) at the family wedding last weekend. 

6. Our teacher ___________ (give) us a lot of homework.

Phương pháp giải:

Công thức phủ định của thì quá khứ đơn: 

S + did not + Vo

S + was / were + not…

Viết tắt: did not = didn’t

             was / were + not = wasn’t / weren’t

Lời giải chi tiết:

1. didn’t get 2. didn’t win 3. didn’t feel 4. didn’t spend 5. wasn’t 6. didn’t give

1. We didn’t get (get) to the hotel in time for dinner.

(Chúng tôi đã không đến khách sạn kịp cho bữa tối.)

2. Our team didn’t win (win) the last match of the season.

(Nhóm của chúng tôi đã không thắng trận cuối cùng của mùa giải.)

3. It was a long film, but I didn’t feel (feel) bored.

(Nó là một bộ phim dài, nhưng tôi đã không cảm thấy chán.)

4. They didn’t spend (spend) all their money on holiday.

(Họ đã không chi hết số tiền của họ cho kỳ nghỉ.)

5. My aunt wasn’t (be) at the family wedding last weekend. 

(Dì của tôi đã không ở bữa tiệc cưới gia đình vào tuần rồi.)

6. Our teacher didn’t give (give) us a lot of homework.

(Giáo viên của chúng tôi đã không cho chúng tôi nhiều bài tập.)

Bài 2

2. Complete the first part of each sentence with the correct past simple negative form. 

(Hoàn thành phần đầu tiên của mỗi câu với thể phủ định của thì hiện tại đơn.)

1. I didn’t go skiing last winter, I went snowboarding.

2. Einstein__________in 1965, he died in 1955.

3. The holidays___________yesterday, they began last week.

4. My grandparents__________ born in Russia, they were born in  Germany.

5. I___________ “thirteen”, I said “thirty”

6. We_________the first half of the match, but we saw the second half.

Phương pháp giải:

Dựa vào động từ ở vế sau và chuyển về dạng phủ định của động từ đó cho vế đầu.

Công thức phủ định của thì quá khứ đơn: 

S + did not + Vo

S + was / were + not…

Viết tắt: did not = didn’t

             was / were + not = wasn’t / weren’t

Lời giải chi tiết:

1. didn't go 2. didn't die 3. didn't begin 4. weren’t 5. didn’t say 6. didn’t see

1. I didn’t go skiing last winter, I went snowboarding.

(Tôi đã không đi trượt tuyết vào năm ngoái, tôi đã đi trượt ván tuyết.)

2. Einstein didn’t die in 1965, he died in 1955.

(Einstein không mất vào năm 1965, ông ấy mất vào năm 1955.)

3. The holidays didn't begin yesterday, they began last week.

(Những kỳ nghỉ không bắt đầu từ ngày hôm qua, chúng bắt đầu từ tuần trước.)

4. My grandparents weren't born in Russia, they were born in Germany.

(Ông bà của tôi không được sinh ra ở Nga, họ được sinh ra ở Đức.)

5. I didn’t say “thirteen”, I said “thirty”.

(Tôi đã không nói 13, tôi nói 30.)

6. We didn’t see the first half of the match, but we saw the second half.

(Chúng tôi đã không xem nửa trận đầu tiên của trận đấu, nhưng chúng tôi đã xem hiệp thứ 2.)

Bài 3

3. Make these sentences true for you. Use the past simple affirmative or negative form of the verbs in brackets. 

(Viết những câu bên dưới cho đúng với bạn. Sử dụng dạng khẳng định và dạng phủ định của động từ trong ngoặc của thì quá khứ đơn.)

1. I _____________(can) swim when I was five.

2. Last weekend, I_____________ (do) a lot of homework.

3. Five years ago, I_____________ (be) a student at this school.

4. Ten years ago, I_____________ (live) in a different town.

5. I _____________ (make) my own breakfast this morning.

6. I _____________ (choose) the clothes I'm wearing now.

Phương pháp giải:

Công thức phủ định của thì quá khứ đơn: 

S + did not + Vo

S + was / were + not…

Viết tắt: did not = didn’t

             was / were + not = wasn’t / weren’t 

Công thức khẳng định của thì quá khứ đơn: S + V2/ed

Lời giải chi tiết:

1. couldn’t swim 2. did 3. wasn’t 4. didn’t live 5. made 6. didn’t choose

1. I couldn’t swim (can) swim when I was five.

(Tôi đã không thể bơi khi tôi 5 tuổi.)

2. Last weekend, I did (do) a lot of homework.

(Tuần trước, tôi đã làm rất nhiều bài tập về nhà.)

3. Five years ago, I wasn’t (be) a student at this school.

(Cách đây năm năm, tôi đã không là một học sinh của ngôi trường này.)

4. Ten years ago, I didn’t live (live) in a different town.

(Cách đây 10 năm, Tôi đã không sống ở một thị trấn khác.)

5. I made (make) my own breakfast this morning.

(Tôi đã tự làm bữa ăn sáng cho chính tôi vào sáng này.)

6. I didn’t choose (choose) the clothes I'm wearing now.

(Tôi đã không chọn lựa quần áo mà tôi đang mặc ngay lúc này.)

Bài 4

4. Complete the dialogue with the question words below.

(Hoàn thành đoạn hội thoại với những từ để hỏi bên dưới.)

how often   what   when   where   which   who   why

Mia        Hi, Henry. (1)__________ did you do at the weekend?

Henry     I went to the beach on Saturday.

Mia        That’s nice. (2)__________did you go with?

Henry    Matt and Alex. 

Mia        Alex West? (3)__________do you see him?

Henry    Only two or three times a year. He doesn’t live near here any more.

Mia       (4) __________ does he live now?

Henry    In London.

Mia        Does he? (5)__________part of London?

Henry    I’m not sure. North London. I think.

Mia        (6)__________ did he move?

Henry    I think his mum got a new job. Anyway, (7)_______did you last see him?

Mia       Oh, about two years ago.

Phương pháp giải:

How often: mức độ thường xuyên

What: cái gì

When: khi nào

Where: ở đâu

Which: cái nào

Who: ai

Why: tại sao

Lời giải chi tiết:

 1. what

2. who  3. how often 4. where 5. which  6. why  7. when 

Mia        Hi, Henry. (1) What did you do at the weekend?

             (Xin chào, Henry. Bạn đã làm gì vào cuối tuần?)

Henry     I went to the beach on Saturday.

              (Tôi đã đi đến biển vào ngày thứ bảy.)

Mia        That’s nice. (2) Who did you go with?

             (Tuyệt quá. Bạn đã đi với ai?)

Henry    Matt and Alex. 

             (Matt và Alex.)

Mia        Alex West? (3) How often do you see him?

             (Alex West hả? Bạn có hay thường gặp anh ấy không?)

Henry    Only two or three times a year. He doesn’t live near here anymore.

             (Chỉ hai hoặc ba lần một năm. Anh ấy không còn sống gần ở đây nữa.)

Mia       (4) Where does he live now?

             (Bây giờ anh ấy sống ở đâu?)

Henry    In London.

             (Ở London.)

Mia        Does he? (5) Which part of London?

             (Thật hả? Chỗ nào của London?)

Henry    I’m not sure. North London. I think.

             (Tôi không chắc. Tôi nghĩ là phía bắc của London.)

Mia        (6) Why did he move?

              (Tại sao anh ấy lại dời đi?)

Henry    I think his mum got a new job. Anyway, (7) When did you last see him?

             (Tôi nghĩ là mẹ của anh ấy đã có công việc mới. Dù sao thì, lần cuối bạn gặp anh ấy là khi nào?)

Mia       Oh, about two years ago.

            (À, khoảng cách đây 2 năm.)

Bài 5

5. Put the words in order to make questions. Then write answers that are true for you.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hỏi. Sau đó viết câu trả lời đúng với bạn)

1. homework/ how much/ last/ did/ you/ night/ do/ ?

____________________________________________

____________________________________________

2. with/ travel/ did/ to/ school/ you/ who/ today/?

__________________________________________

____________________________________________

3. best/ meet/ where/ you/ did/ friend/ your/?

____________________________________________

____________________________________________

4. first/ teacher/who / your/ was/ English/?      

___________________________________________

____________________________________________

Phương pháp giải:

Câu hỏi dạng Wh- trong quá khứ:

Wh- + did + S + Vo…?

Wh- + was / were + S +…?

Lời giải chi tiết:

1. homework/ how much/ last/ did/ you/ night/ do/ ?

=> How much homework did you do last night?

(Bạn đã phải làm bao nhiêu bài tập tối qua?)

2. with/ travel/ did/ to/ school/ you/ who/ today/?

=> Who did you travel to school with today? 

(Hôm nay bạn đã đi đến trường với ai?)

3. best/ meet/ where/ you/ did/ friend/ your/?

=> Where did you meet your best friend?

(Bạn đã gặp bạn thân của bạn ở đâu?)

4. first/ teacher/who / your/ was/ English/?      

=> Who was your first English teacher?

(Ai là giáo viên tiếng anh đầu tiên của bạn?)

Bài 6

6. Read the sentences. Then write questions for the given answers.

(Đọc các câu sau. Sau đó viết các câu hỏi cho câu trả lời cho sẵn)

1. Jack gave his old bike to his sister

Q: What did Jack give his sister?

A: His old bike

2. Sam had dinner early because he was hungry

Q: _____________________________________?

A: He was hungry

3. Mason and Tyler went to London together.

Q: _____________________________________?

A: He went with Tyler.

4. Grace listened to three Lady Gaga CDs.

Q: _____________________________________?

A: Three.

Phương pháp giải:

Mục đích của các từ để hỏi:

How often: mức độ thường xuyên

What: cái gì

When: khi nào

Where: ở đâu

Which: cái nào

Who: ai

Why: tại sao 

Câu hỏi dạng Wh- trong quá khứ:

Wh- + did + S + Vo…?

Wh- + was / were + S +…?

Lời giải chi tiết:

1. Jack gave his old bike to his sister.

(Jack đã đưa chiếc xe cũ của anh ấy cho em gái.)

Q: What did Jack give to his sister?

(Jack đã đưa gì cho em gái của anh ấy?)

A: His old bike.

(Chiếc xe cũ của anh ấy.)

2. Sam had dinner early because he was hungry.

(Sam đã ăn tối sớm bởi vì anh ấy đói bụng.)

Q: Why did Sam have dinner early?

(Tại sao Sam đã ăn tối sớm?)

A: He was hungry.

(Anh ấy đói bụng.)

3. Mason and Tyler went to London together.

(Mason và Tyler đã đi đến London cùng với nhau.)

Q: Who did Mason go to London with?

(Mason đã đi đến London với ai?)

A: He went with Tyler.

(Anh ấy đi với Tyler.)

4. Grace listened to three Lady Gaga CDs.

(Grace đã nghe ba đĩa CD của Lady Gaga.)

Q: How many Lady Gaga CDs did Grace listen to?

(Grace đã nghe bao nhiêu đĩa CD của Lady Gaga?)

A: Three.

(Ba)

  • 1E - Unit 1. Feelings - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Circle the correct adjective. 2. Complete the text with the correct -ed or -ing adjective formed from the verbs in brackets. 3. Complete the sentences with -ed or -ing adjectives formed from the verbs below. 4. Read the Vocab boost! box. Choose ONE of the verbs below. Write down the related adjectives and nouns, using a dictionary to help you. Then write example sentences.

  • 1F - Unit 1. Feelings - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Complete the table. 2. Complete the sentences with the words below. 3. Read the text. Are the sentences true (T) or false (F)? 4. Read the Reading Strategy. Then match the questions below with paragraphs 1-3 of the text. There is one extra question.

  • 1G - Unit 1. Feelings - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Put the words and punctuation marks in the correct order to make phrases for reacting and showing interest. 2. React to these sentences. Use phrases from exercise 1. More than one answer is possible for each sentence. 3. Read the forum post about an event and complete the notes. 4. Read the Speaking Strategy and the task. Then write notes.

  • 1H - Unit 1. Feelings - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Rewrite the following sentences. Replace the underlined phrases with the verbs below. Use the correct tenses and any changes if necessary. 2. Read the writing strategy. Then complete the description using the adjectives below to describe the people feeling. 3. Read the task. Then make brief notes in the table below. Use one of the suggestions in the ideas box or your own idea. 4. Write your description. Use your notes from exercise 3.

  • 1C - Unit 1. Feelings - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Choose the correct verb. 2. Complete the advice with should or shouldn’t and the verbs below. 3. Write advice for these problems. Use I think / I don’t think you should … and your own ideas. 4. Read the Listening Strategy. Then listen to two short dialogues. For each one, choose the best summary of the general meaning (a or b). 5. Listen to two dialogues (A and B). match the dialogues with sentence 1 – 3 below. There is one extra sentence. 6. Listen again. Complete the missing words in these

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close