4F - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

1. Complete the sentences with the correct form of the verbs below. 2. Read the text, ignoring the gaps. Answer the questions. 3. Read the Reading Strategy. Then match the phrases (A-I) with gaps 1-8 in the text. Check that each phrase fits the grammar of the sentence. There is one extra phrase.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Complete the sentences with the correct form of the verbs below.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của các động từ dưới đây.)

 

approach head land reach spin take off

1. A snow storm was __________________ so we went inside.

2. The plane __________________ from London at 9 a.m. yesterday and __________________ in Paris an hour later.

3. It was very late when we __________________ Oxford.

4. The plane was __________________ towards Australia when it disappeared.

5. The helicopter began to __________________ out of control.

Phương pháp giải:

- approach (v): tiến đến

- head (v): hướng tới

- land (v): hạ cánh

- take off (v): cất cánh

- reach (v): đến

- spin (v): xoay


Câu 1: diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ => tobe Ving 

Câu 2: yesterday => động từ chia ở thì quá khứ cột 2.

Câu 3: Trong câu dùng thì quá khứ ở cả mệnh đề trước và sau.

Câu 4: diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ => tobe Ving

Câu 5: begin + to V. 

Lời giải chi tiết:

1. approaching 2. took off, landed 3. reached 4. heading 5. spin

1. A snow storm was approaching so we went inside.

(Một cơn bão tuyết đang đến gần nên chúng tôi vào trong.)

2. The plane took off from London at 9 a.m. yesterday and landed in Paris an hour later.

(Máy bay cất cánh từ London lúc 9 giờ sáng hôm qua và hạ cánh xuống Paris một giờ sau đó.)

3. It was very late when we reached Oxford.

(Đã rất muộn khi chúng tôi đến Oxford.)

4. The plane was heading towards Australia when it disappeared.

(Máy bay đang hướng đến Australia thì nó biến mất.)

5. The helicopter began to spin out of control.

(Chiếc trực thăng bắt đầu quay ngoài tầm kiểm soát.)

Bài 2

2. Read the text, ignoring the gaps. Answer the questions.

(Đọc văn bản, bỏ qua những khoảng trống. Trả lời các câu hỏi.)

LUCKY ESCAPE

One Monday afternoon in May 2013, Diana Palmore was at home with her husband, Pete, when they heard loud sirens (1)______________ a tornado was approaching the town. Diana’s daughter Monica was at the local school and Diana decided to go and (2)______________ before the tornado reached the town. She ran as fast as she could to the school. In her classroom, Monica and her classmates were sitting under their desks, (3)______________ on their heads. Diana ran in and took Monica. But the tornado was much closer now and it was too dangerous (4)______________. So they hid in a bathroom. When the tornado hit, it ripped the roof from the school. Monica and Diana looked up and saw cars and trees (5)______________ above the school. ‘It was very scary. The whole school was shaking,’ said Monica.

When the storm passed, Monica and her mum (6)______________ ,but it was in ruins. They couldn’t find Pete. But they could hear him shouting for help. Then they saw his hand and (7)______________ – in a cupboard under the stairs. He couldn’t breathe, so they had to get him out quickly. Moments after they pulled him out, the whole house collapsed. The family survived a terrifying experience with only small injuries. But other people in the town (8)______________ as the Palmores. Twenty-four people died in the tornado.

1. What kind of natural disaster did Diana and Pete experience?

____________________________________

2. Where were they when they realised there was a problem?

____________________________________

3. Where was Monica?

____________________________________

4. In which room did Monica and Diana hide?

____________________________________

5. Where did Pete hide?

____________________________________

6. How many people died in the disaster?

____________________________________

Lời giải chi tiết:

1. What kind of natural disaster did Diana and Pete experience?

(Diana và Pete đã trải qua thảm họa thiên nhiên nào?)   

a tornado (sóng thần)

Thông tin: “a tornado was approaching the town.”

2. Where were they when they realised there was a problem?

(Họ đã ở đâu khi nhận ra có vấn đề?)    

at home  (ở nhà)

Thông tin: “Diana Palmore was at home with her husband, Pete, when they heard loud sirens”

3. Where was Monica?

(Monica đã ở đâu?)    

at school (ở trường)

Thông tin: “Monica was at the local school”

4. In which room did Monica and Diana hide?

(Monica và Diana đã trốn trong phòng nào?)    

bathroom (phòng tắm)

Thông tin: “So they hid in a bathroom.”

5. Where did Pete hide?

(Pete đã trốn ở đâu?)

in a cupboard under the stairs.

(trong tủ dưới gầm cầu thang.)

Thông tin: “Then they saw his hand– in a cupboard under the stairs.”

6. How many people died in the disaster?

(Có bao nhiêu người chết trong thảm họa?)

twenty-four (24)

Thông tin: “Twenty-four people died in the tornado.”

Bài 3

3. Read the Reading Strategy. Then match the phrases (A-I) with gaps 1-8 in the text. Check that each phrase fits the grammar of the sentence. There is one extra phrase.

(Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, nối các cụm từ (A-I) với khoảng trống 1-8 trong văn bản. Kiểm tra xem mỗi cụm từ có phù hợp với ngữ pháp của câu không. Có một cụm từ phụ.)

A. spinning around in the air

B. bring her home

C. ran back to their house

D. which warned them that

E. were not as lucky

F. without looking back

G. holding their maths books

H. realised where he was

I. to leave the school

Phương pháp giải:

A. spinning around in the air: xoay vòng trong không khí

B. bring her home: mang cô ấy về nhà

C. ran back to their house: chạy ngược về nhà

D. which warned them that: cái mà đã cảnh báo họ rằng

E. were not as lucky: không may mắn như

F. without looking back: mà không nhìn lại

G. holding their maths books: giữ sách toán của họ

H. realised where he was: nhận ra anh ấy ở đâu

I. to leave the school: rời trường học

Lời giải chi tiết:

1. D 2. B 3. G 4. I 5. A 6. C 7. H 8. E

LUCKY ESCAPE

One Monday afternoon in May 2013, Diana Palmore was at home with her husband, Pete, when they heard loud sirens (1) which warned them that a tornado was approaching the town. Diana’s daughter Monica was at the local school and Diana decided to go and (2) bring her home before the tornado reached the town. She ran as fast as she could to the school. In her classroom, Monica and her classmates were sitting under their desks, (3) holding their maths books on their heads. Diana ran in and took Monica. But the tornado was much closer now and it was too dangerous (4) to leave the school. So they hid in a bathroom. When the tornado hit, it ripped the roof from the school. Monica and Diana looked up and saw cars and trees (5) spinning around in the air above the school. ‘It was very scary. The whole school was shaking,’ said Monica.

When the storm passed, Monica and her mum (6) ran back to their house, but it was in ruins. They couldn’t find Pete. But they could hear him shouting for help. Then they saw his hand and (7) realised where he was – in a cupboard under the stairs. He couldn’t breathe, so they had to get him out quickly. Moments after they pulled him out, the whole house collapsed. The family survived a terrifying experience with only small injuries. But other people in the town (8) were not as lucky as the Palmores. Twenty-four people died in the tornado.

Tạm dịch:

May mắn trốn thoát

Vào một buổi chiều thứ Hai của tháng 5 năm 2013, Diana Palmore đang ở nhà với chồng cô, Pete, thì họ nghe thấy tiếng còi lớn cảnh báo rằng một cơn lốc xoáy đang đến gần thị trấn. Con gái của Diana là Monica đang ở trường học địa phương và Diana quyết định đi và người đưa cô bé về nhà trước khi cơn lốc xoáy ập đến thị trấn. Cô chạy thật nhanh đến trường. Trong lớp học của mình, Monica và các bạn cùng lớp đang ngồi dưới bàn của họ, ôm sách toán trên đầu. Diana chạy vào và đưa Monica đi. Nhưng cơn lốc bây giờ đã gần hơn nhiều và việc rời khỏi trường là quá nguy hiểm. Vì vậy, họ trốn trong một phòng tắm. Khi lốc xoáy ập đến, nó đã xé toạc mái tôn của ngôi trường. Monica và Diana nhìn lên và thấy những chiếc xe và cái cây đang quay xung quanh trên không phía trên ngôi trường. ‘Nó rất đáng sợ. Cả trường đều rung chuyển,” Monica nói.

Khi cơn bão đi qua, Monica và người mẹ của cô ấy chạy về ngôi nhà của họ, nhưng nó đã bị đổ nát. Họ không thể tìm thấy Pete. Nhưng họ có thể nghe thấy tiếng anh ta kêu cứu. Sau đó, họ nhìn thấy bàn tay của anh ta và nhận ra anh ta đang ở đâu - trong một cái tủ dưới cầu thang. Anh ấy không thở được nên họ phải nhanh chóng đưa anh ấy ra ngoài. Một lúc sau khi họ kéo anh ra, cả ngôi nhà sụp đổ. Gia đình đã sống sót sau một trải nghiệm đáng sợ chỉ với những vết thương nhỏ. Nhưng những người khác ở thị trấn không may mắn như Palmores. 24 người chết trong trận lốc xoáy.

  • 4G - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Complete the phrases with the words below. Tick the phrases that are used for describing differences. 2. Look at photos A and B and complete the description with the words below. 3. Read the Speaking Strategy and the task. Then write notes for your answer. Describe and compare the two photos, C and D. 4. Now do the task from exercise 3 using your notes.

  • 4H - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. 2. Read the Writing Strategy. Then read the task below and the model text. Decide where the second paragraph should begin: A, B or C. 3. Add two phrases below to each group (A-D). Then tick the phrases that are in the model text. 4. Read the task and make a plan. 5. Write an article like the one in exercise 2. Use your notes from exercise 4 and include phrases from exercise 3.

  • 4E - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Match words from box A with words from box B to make compound nouns. Write them below. 2. Complete the sentences with the particles below. You need to use three of them more than once. Are the sentences true (T) or false (F)? Check your answers at the bottom of the page. 3. Write the phrasal verbs which can replace the underlined words. Choose from the list below. 4. Use a dictionary to find four phrasal verbs with the base verb turn. Include short definitions.

  • 4D - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Complete the facts with the superlative form of the adjectives in brackets and the correct answer, a, b or c. 2. Complete the sentences with the correct superlative form of the adjectives in brackets. Then circle in or of. 3. Rewrite the sentences using too or enough and the adjective in brackets. Do not change the meaning. 4. Complete the dialogue. Use too or enough with the adjective in brackets or the superlative form.

  • 4C - Unit 4. Our planet - SBT Tiếng Anh 10 Friends Global

    1. Match the words below with definitions 1-10. 2. Label photos A and B with the natural disaster words from exercise 1. 3. Read the Listening Strategy. Then listen to two dialogues and answer the questions. Write the clues which gave you the answers. 4. Listen to four extracts. Match each extract with a natural disaster from exercise 1. 5. Listen again and choose the correct answers.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close