Tiếng Anh 9 Unit 9 9.7 Writing

1 Which of the information below will you give a friend or relative who is coming to stay with you during the holidays? What other information might you include? 2 Read Bình’s email to Mike. Whose birthday is it? 3 Read the email again and mark the sentences T (true) or F (false).

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 Which of the information below will you give a friend or relative who is coming to stay with you during the holidays? What other information might you include?
(Bạn sẽ gửi thông tin nào dưới đây cho bạn bè hoặc người thân sắp đến ở cùng bạn trong dịp nghỉ lễ? Bạn có thể bao gồm những thông tin nào khác?)

a description of your house                 advice on what to bring
places to go                 plans for things to do

Từ vựng:

a description of your house: mô tả về ngôi nhà của bạn

advice on what to bring: lời khuyên về những gì cần mang theo
places to go: nơi để đi

plans for things to do: kế hoạch cho những việc cần làm

Lời giải chi tiết:

Description of your house: I will provide details about the structure of the house, their room, amenities like Wi-Fi, TV, and any rules they need to know.

(Mô tả ngôi nhà của bạn: Tôi sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc của ngôi nhà, phòng của họ, các tiện nghi như Wi-Fi, TV và bất kỳ quy tắc nào họ cần biết.)

Advice on what to bring: Depending on the season and planned activities, I will suggest appropriate clothing, personal items, dietary needs, and entertainment.

(Lời khuyên nên mang theo những gì: Tùy theo mùa và kế hoạch hoạt động mà mình sẽ gợi ý trang phục, vật dụng cá nhân, nhu cầu ăn uống, giải trí phù hợp.)

Places to go: I'll give them information about nearby attractions, restaurants, shopping areas, museums, or any other points of interest.

(Địa điểm nên đến: Tôi sẽ cung cấp cho họ thông tin về các điểm tham quan gần đó, nhà hàng, khu mua sắm, bảo tàng hoặc bất kỳ điểm tham quan nào khác.)

Plans for things to do: If there are specific activities or events during their visit, I will share those plans with them.

(Kế hoạch những việc cần làm: Nếu có những hoạt động hoặc sự kiện cụ thể trong chuyến thăm của họ, tôi sẽ chia sẻ những kế hoạch đó với họ.)

Additional information:

(Thông tin thêm:)

Transportation options: Information on how to get to my house from the airport or train station, as well as any public transportation options available in the area.

(Lựa chọn phương tiện đi lại: Thông tin về cách đến nhà tôi từ sân bay hoặc ga xe lửa, cũng như bất kỳ lựa chọn phương tiện giao thông công cộng nào có sẵn trong khu vực.)

Emergency contacts: Provide them with contact information for local emergency services, as well as my own contact information in case they need assistance during their stay.

(Người liên hệ khẩn cấp: Cung cấp cho họ thông tin liên hệ của các dịch vụ khẩn cấp tại địa phương, cũng như thông tin liên hệ của riêng tôi trong trường hợp họ cần hỗ trợ trong thời gian lưu trú.)

Bài 2

2 Read Bình’s email to Mike. Whose birthday is it?

(Đọc email của Bình gửi cho Mike. Hôm nay là sinh nhật của ai?)

Hi Mike,
How are your summer holidays going? What have you been up to? We’re throwing my brother Hùng a surprise twenty-first birthday party. Would you like to come? He came back from the USA yesterday and he’s staying for a couple of weeks. The party’s on Saturday 19 August at our house. Mum and dad said you could stay at our house for the weekend. Do you think you’ll be free?
On the Sunday after the party we’re planning to go to the Atlantis Đầm Sen Park. It’s absolutely amazing there! So, you could do with some swimming trunks. We could hang out with my cousins. Do you remember them? They’ll be at the party too.
By the way, you don’t need to wear anything smart to the party – you can wear whatever you want. I hope you can come. Let me know as soon as possible!
Speak soon,
Bình

(Chào Mike,

Kỳ nghỉ hè của bạn diễn ra như thế nào? Dạo này bạn như thế nào? Chúng tôi sẽ tổ chức cho anh trai tôi một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ lần thứ 21. Bạn có muốn đến không? Anh ấy đã trở về từ Mỹ ngày hôm qua và sẽ ở lại đây vài tuần. Bữa tiệc diễn ra vào thứ Bảy ngày 19 tháng 8 tại nhà chúng tôi. Bố mẹ nói bạn có thể ở lại nhà chúng tôi vào cuối tuần. Bạn có nghĩ mình sẽ rảnh không?

Vào Chủ nhật sau bữa tiệc, chúng tôi dự định đi đến Công viên Atlantis Đầm Sen. Nó hoàn toàn tuyệt vời ở đó! Vì vậy, bạn có thể làm với một số quần bơi. Chúng ta có thể đi chơi với anh em họ của tôi. Bạn có nhớ họ không? Họ cũng sẽ có mặt tại bữa tiệc.

Nhân tiện, bạn không cần phải mặc bất cứ thứ gì sang trọng khi đi dự tiệc – bạn có thể mặc bất cứ thứ gì bạn muốn. Tôi hy vọng bạn có thể đến. Hãy cho tôi biết càng sớm càng tốt!

Nói sớm đi

Bình)

Lời giải chi tiết:

The birthday belongs to Bình's brother, Hùng.

(The birthday belongs to Bình's brother, Hùng.)

Bài 3

3 Read the email again and mark the sentences T (true) or F (false).

(Đọc lại email và đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)
1 Hùng doesn’t know about the party.

(Hùng không biết về bữa tiệc.)
2 Hùng’s in the USA at the moment.

(Hiện tại Hùng đang ở Mỹ.)
3 Mike has met Bình’s cousins before.

(Mike đã gặp anh họ của Bình trước đây.)
4 Mike needs to near smart clothes to the party.
(Mike cần mặc quần áo lịch sự tới bữa tiệc.)

Lời giải chi tiết:

1 T

Giải thích: We’re throwing my brother Hùng a surprise twenty-first birthday party.

(Chúng tôi sẽ tổ chức cho anh trai tôi một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ lần thứ 21.)

2 F

Giải thích: He came back from the USA yesterday and he’s staying for a couple of weeks.

(Anh ấy đã trở về từ Mỹ ngày hôm qua và sẽ ở lại đây vài tuần.)

3 T

Giải thích: We could hang out with my cousins. Do you remember them? They’ll be at the party too.
(Chúng ta có thể đi chơi với anh em họ của tôi. Bạn có nhớ họ không? Họ cũng sẽ có mặt tại bữa tiệc.)

4 F

Giải thích: By the way, you don’t need to wear anything smart to the party – you can wear whatever you want.

(Nhân tiện, bạn không cần phải mặc bất cứ thứ gì sang trọng khi đi dự tiệc – bạn có thể mặc bất cứ thứ gì bạn muốn.)

Bài 4

4 Study the Writing box. Complete gaps 1–5 with phrases from Dan’s email.
(Nghiên cứu hộp Viết. Hoàn thành khoảng trống từ 1–5 bằng các cụm từ trong email của Dan.)

Writing                                            An informal invitation

(Viết)                                                (Một lời mời thân mật)

Starting your email

(Bắt đầu email của bạn)
How are things?

(Mọi chuyện thế nào rồi?)
How are your summer holidays going?

(Kỳ nghỉ hè của bạn diễn ra như thế nào?)
1                                               .
Offering an invitation

(Đưa ra lời mời)
Do you fancy coming to …?

(Bạn có thích đến…?)
Do you want to meet up …?

(Bạn có muốn gặp mặt không …?)
2                                 .             
Explaining your plans

(Giải thích kế hoạch của bạn)
I’d like to show / take you …

(Tôi muốn cho bạn xem/đưa bạn…)
I hope we can …

(Tôi hy vọng chúng tôi có thể …)
3                                               .
Before you finish

(Trước khi bạn kết thúc)
I hope you can come.

(Tôi hy vọng bạn có thể đến.)
I’m really looking forward to seeing you (again).

(Tôi thực sự mong được (lại) gặp bạn.)
4                                               .
Ending your email

(Kết thúc email của bạn)
Hope to see you soon.

(Mong sớm được gặp lại bạn.)
5                                               .

Lời giải chi tiết:

1 How are your summer holidays going?

(Kỳ nghỉ hè của bạn diễn ra như thế nào?)

2 Would you like to come to my party this weekend?

(Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của tôi vào cuối tuần này không?)

3 I hope we can show you our detailed plan.

(Tôi hy vọng chúng tôi có thể cho bạn xem kế hoạch chi tiết của mình.)

4 I’m really looking forward to seeing you (again).

(Tôi thực sự mong được (lại) gặp bạn.)

5 See you soon.

(Mong sớm được gặp bạn.)

Bài 6

6 Write an email of 100-120 words inviting a friend to a celebration of your family. In your email, you should:

(Viết một email từ 100-120 từ mời một người bạn đến dự lễ kỷ niệm của gia đình bạn. Trong email của bạn, bạn nên:)
● ask your friend how they are.

(hỏi bạn của bạn xem họ thế nào.)
● offer an invitation.

(đưa ra lời mời.)
● give details of where and when the celebration is taking place.

(cung cấp thông tin chi tiết về địa điểm và thời gian lễ kỷ niệm diễn ra.)
● add some details to the invitation which will help persuade your friend.

(thêm một số chi tiết vào lời mời sẽ giúp thuyết phục bạn bè của bạn.)
TIPS
(Mẹo)

In an informal email, your language can be quite chatty. For example, it’s natural to ask questions. You can use exclamation marks too, but be careful: don’t use too many.
(Trong một email không chính thức, ngôn ngữ của bạn có thể khá trò chuyện. Ví dụ, việc đặt câu hỏi là điều tự nhiên. Bạn cũng có thể sử dụng dấu chấm than nhưng hãy cẩn thận: đừng sử dụng quá nhiều.)

Lời giải chi tiết:

Subject: You're Invited to Our Family Celebration!

Hey Mi,

How's everything going with you? I hope you're doing well and enjoying your time lately!

I wanted to reach out and invite you to a special celebration we're having for my family. It's going to be a blast, and I'd love for you to join us! We're gathering at [location], our family's favorite spot, on [date] at [time]. There will be delicious food, great music, and of course, amazing company!

I know you've been curious about my family, so this is the perfect opportunity for you to meet everyone and get a taste of our traditions. Plus, I've heard you're a fan of food, and we'll have plenty of that!

I really hope you can make it. It won't be the same without you!

Looking forward to hearing from you soon.

Take care,

Ly

(Chủ đề: Bạn được mời đến dự Lễ kỷ niệm của gia đình chúng tôi!

Này Mi,

Mọi việc với bạn thế nào rồi? Tôi hy vọng bạn đang làm tốt và tận hưởng thời gian gần đây!

Tôi muốn liên hệ và mời bạn đến dự một lễ kỷ niệm đặc biệt mà chúng tôi tổ chức cho gia đình tôi. Đó sẽ là một vụ nổ và tôi rất muốn bạn tham gia cùng chúng tôi! Chúng tôi sẽ tập trung tại [địa điểm], địa điểm yêu thích của gia đình chúng tôi, vào [ngày] lúc [giờ]. Sẽ có những món ăn ngon, âm nhạc tuyệt vời và tất nhiên là có những người bạn đồng hành tuyệt vời!

Tôi biết bạn tò mò về gia đình tôi, vì vậy đây là cơ hội hoàn hảo để bạn gặp gỡ mọi người và tìm hiểu về truyền thống của chúng tôi. Ngoài ra, tôi nghe nói bạn là người thích đồ ăn và chúng ta sẽ có rất nhiều thứ đó!

Tôi thực sự hy vọng bạn có thể làm được. Mọi chuyện sẽ không như vậy nếu không có bạn!

Chờ tin của bạn.

Bảo trọng,

Ly)

  • Tiếng Anh 9 Unit 9 Vocabulary in action

    1 Use the glossary to complete the sentences. 2 Use the glossary to find: 3 9.02 PRONUNCIATION Listen. For each phrase, draw a line between the words that link together. 4 Match the words in Exercise 3 that link together with their pronunciation.

  • Tiếng Anh 9 Unit 9 Revision

    1 Complete the words in the sentences. 2 Choose the correct option. 3 Join the sentences using relative pronouns. Add commas where necessary. 4 Circle the correct option. 5 9.13 Complete the dialogues with the correct form of the verbs in brackets. Listen and check. Then talk about your plans for the weekend.

  • Tiếng Anh 9 Unit 9 9.6 Speaking

    1 How do you feel about coming to the end of the school year? Why? 2 Look at the photo. How do you think the friends are feeling? 3 9.10 Listen and answer the questions.

  • Tiếng Anh 9 Unit 9 9.5 Listening and Vocabulary

    1 Do you enjoy firework displays? Why? /Why not? 2 9.07 Match the definitions with the words in the Vocabulary box. Listen and check. 3 9.08 Listen to the first part of an interview on the radio about fireworks. When is the interview taking place?

  • Tiếng Anh 9 Unit 9 9.4 Grammar

    1 Do you prefer to have friends over to your house or to go and visit your friends in their own homes? Why?2 Do the quiz and compare your results with the class. 3 Study the Grammar box. Find more examples of indirect questions in the quiz.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close