Tiếng Anh 7 Unit 6 6.61. Listen and answer the questions. Who likes science? Why does he/she like science? 2. Study the Speaking box. Find three similar questions in the dialogue. 3. Listen to the activities. Circle the school subjects students are describing. 4. Listen again. Fill in each blank with ONE word. 5. In pairs, discuss classroom activities you like and dislike. Find 1-2 classroom activities you both like. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Listen and answer the questions. Who likes science? Why does he/she like science? (Lắng nghe và trả lời các câu hỏi dưới đây. Ai là người thích khoa học? Tại sao anh ấy/cô ấy thích khoa học?)
Lan: What do you do in your science lab? Minh: We spend a lot of time doing experiments. Lan: What kind of experiments? Minh: We look at things under the microscope, mix chemicals and build electronic devices. Lan: I see. It sounds fun. Do you like it? Minh: Sure. I like learning by doing. I don’t like learning only with books. Lan: Yeah. I get it. What is your favourite project? Minh: I love plants. So I like growing plants and watching them produce vegetables. Lan: I had a science lab last year, but I didn’t like it much. Minh: Why not? Lan: We had to dissect a frog. Phương pháp giải: Tạm dịch: Lan: Bạn làm gì trong phòng thí nghiệm khoa học của bạn? Minh: Chúng tôi dành nhiều thời gian để làm thí nghiệm. Lan: Là thí nghiệm gì vậy? Minh: Chúng tôi nhìn mọi thứ dưới kính hiển vi, trộn các chất hóa học lại với nhau và chế tạo ra các thiết bị điện tử. Lan: Ra vậy. Nghe có vẻ rất vui. Bạn có thích nó không? Minh: Chắc chắn rồi. Tôi thích học bằng cách thực hành. Tôi không thích học chỉ với một quyển sách. Lan: Đúng vậy. Tôi hiểu ý bạn. Dự án yêu thích của bạn là gì? Minh: Tôi yêu cây cối. Vì vậy, tôi thích trồng cây và xem chúng tạo ra các loại rau củ quả. Lan: Tôi có một tiết học ở phòng thí nghiệm khoa học vào năm ngoái, nhưng tôi không thích nó lắm. Minh: Tại sao bạn lại không thích? Lan: Vì chúng tôi phải mổ một con ếch. Lời giải chi tiết: Minh likes science. He likes learning by doing. (He doesn't like learning only with books.) (Minh thích môn khoa học. Anh ấy thích học bằng thực tế. Anh ấy không thích học chỉ qua sách vở.) Bài 2 2. Study the Speaking box. Find three similar questions in the dialogue. (Nghiên cứu ô Nói. Tìm ba câu hỏi tương tự trong đoạn hội thoại.)
Lời giải chi tiết: Lan: What is your favourite project? (Dự án yêu thích của bạn là gì?) Lan: What kind of experiments? (Loại thí nghiệm nào?) Lan: Do you like it? (Bạn có thích nó không?) Bài 3 3. Listen to the activities. Circle the school subjects students are describing. (Lắng nghe các hoạt động. Khoanh tròn các môn học mà các học sinh đang diễn tả.)
Phương pháp giải: Bài nghe: 1. What are your favourite classroom activities, Linh? - I love playing the piano. I can also play the flute. 2. What are your favourite classroom activities, Stephanie? - I really like problem solving and doing equations. I guess I'm good with numbers. 3. What are your favourite classroom activities, Bình? - I'm into reading, especially about the past. I love stories about famous people. 4. What are your favourite classroom activities, Hanh? - I'm good at doing science experiments. I like learning by doing things. I don't like learning from books or memorizing facts. 5. What are your favourite classroom activities, Derek? - I've always been interested in other countries. I like to look at maps and learn about how people live around the world. I hope to travel to Africa someday. Tạm dịch: 1. Các hoạt động lớp học yêu thích của bạn là gì, Linh? - Mình thích chơi piano. Mình cũng có thể chơi sáo. 2. Các hoạt động lớp học yêu thích của bạn là gì, Stephanie? - Mình thực sự thích giải quyết vấn đề và thực hiện phương trình. Mình đoán giởi về những con số. 3. Các hoạt động lớp học yêu thích của bạn là gì, Bình? - Mình đang đọc, đặc biệt là về quá khứ. Mình yêu những câu chuyện về những người nổi tiếng. 4. Các hoạt động lớp học yêu thích của bạn là gì, Hạnh? - Mình giỏi thực hiện các thí nghiệm khoa học. Mình thích học bằng cách làm các thứ. Mình không thích học từ sách hoặc ghi nhớ các chi tiết. 5. Các hoạt động lớp học yêu thích của bạn là gì, Derek? - Mình luôn thích thú với các quốc gia khác. Mình thích nhìn vào bản đồ và tìm hiểu về cách mọi người sống trên khắp thế giới. Mình hy vọng sẽ đi du lịch đến Châu Phi một ngày nào đó. Lời giải chi tiết: Linh: music (âm nhạc) Stephanie: maths (toán) Bình: literature (ngữ văn) Hạnh: chemistry (hóa học) Dreck: geography (địa lí) Bài 4 4. Listen again. Fill in each blank with ONE word. (Lắng nghe một lần nữa. Điền vào chỗ trống với MỘT từ duy nhất.) 1. I _________ playing the piano. 2. I really ________ problem solving. 3. I’m ________ reading. 4. I’m _________ at doing science experiments. 5. I ________ to look at maps and learn about how people live around the world. Lời giải chi tiết:
1. I love playing the piano. (Tôi thích chơi dương cầm.) 2. I really like problem solving. (Tôi thực sự thích giải quyết vấn đề.) 3. I’m into reading. (Tôi thích đọc.) 4. I’m good at doing science experiments. (Tôi rất giỏi làm các thí nghiệm khoa học.) 5. I like to look at maps and learn about how people live around the world. (Tôi thích nhìn vào bản đồ và tìm hiểu về cách mọi người sống trên khắp thế giới.) Bài 5 5. In pairs, discuss classroom activities you like and dislike. Find 1-2 classroom activities you both like. (Làm việc theo cặp, thảo luận các hoạt động ở lớp học mà bạn thích và không thích. Tìm 1-2 hoạt động lớp học mà cả 2 bạn đều thích.) A: I like literature. (Tôi thích văn học.) B: Really, why? (Thật ư, tại sao vậy?) A: I like to read stories and poems. (Tôi thích đọc các câu chuyện và các bài thơ.) B: I don’t like literature. I’m not interested in poems. I like physical education. (Tôi không thích văn học. Tôi không chút hứng thú với thơ ca. Tôi thích học giáo dục thể chất.) Phương pháp giải: I like: tôi thích + hoạt động/môn học I don’t like: tôi không thích + hoạt động/môn học I’m interested in/ fond of/ keen on + môn học/ hoạt động: Tôi có hứng thú với môn học/ hoạt động đó. Lời giải chi tiết: A: I really like mathematics. (Tôi rất thích toán học.) B: Yeah, me too. I also like mathematics. (Đúng vậy, tôi cũng thế. Tôi rất thích toán học.) C: I’m fond of geography. I think studying other countries’ geographical characteristics is very interesting. (Tôi thích môn địa lý. Tôi nghĩ rằng việc nghiên cứu đặc điểm địa lý của các quốc gia khác là rất thú vị.) D: I don’t think so. I think geography is very boring. I like history the most. (Tôi thì không nghĩ vậy. Tôi nghĩ môn địa lý rất nhàm chán. Tôi thích lịch sử nhất.)
Quảng cáo
|