Tiếng Anh 7 Unit 2 2.3

1. Look at the photo. What are the family members doing? 2. Work in pairs. What do your family members do to relax? Compare your answers with another pair. 3. Read the letter from Jack to TeenLives Magazine. Choose the best heading (1-3) for the paragraph (A-C). 4. Read the letter again. Choose the correct answer. 5. Look at the highlighted adjectives in the text. What do they mean? 6. Work in groups of four. Vote for the top three exciting activities that a family can do.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Look at the photo. What are the family members doing?

(Nhìn vào bức ảnh. Các thành viên trong gia đình đang làm gì?)

Lời giải chi tiết:

The parents and the two boys are planting trees. They’re doing the gardening together and they look very happy with that.

(Cha mẹ và hai cậu con trai đang trồng cây. Họ đang làm vườn cùng nhau và trông họ rất vui vẻ với điều đó.)

Bài 2

2. Work in pairs. What do your family members do to relax? Compare your answers with another pair.

(Làm việc theo cặp. Các thành viên trong gia đình bạn làm gì để thư giãn? So sánh câu trả lời của bạn với bạn cặp của mình.)

Lời giải chi tiết:

A: What do your family members do to relax?

B: Because of each member’s busy schedule, my family is usually free on weekends. Around that time, we often go camping at a place near our house. We will cook, play games and talk to each other. There’s a lake at the campsite so we sometimes go there to fish. This is our favourite outdoor activity. It not only helps us to reduce stress but also makes our family closer and know more about each other.

What about your family?

A: My parents love sports so they often choose to play sports to help them relax. Whenever they have time, they will pick the most suitable place for the whole family to play sports together. One of their favourite sports is badminton, which both improves health and relieves stress and relaxes the mind. What I like most about this activity is that I can wear trendy sportswear and run around on the badminton court.

B: Oh! Sound interesting.

(A: Các thành viên gia đình bạn làm gì để thư giãn vậy?

B: Bởi vì lịch trình bận rộn của mỗi thành viên trong gia đình nên gia đình tôi thường chỉ rảnh vào cuối tuần. Vào khoảng thời gian đó, chúng tôi thường đi cắm trại ở một nơi gần nhà. Chúng tôi sẽ cùng nhau nấu ăn, chơi trò chơi và nói chuyện với nhau. Ở nơi cắm trại có hồ nên thi thoảng gia đình tôi ra đó để câu cá. Đây là hoạt động ngoài trời yêu thích của chúng tôi. Nó không chỉ giúp chúng tôi giải tỏa căng thẳng mà còn có thể khiến gia đình tôi gần gũi và hiểu nhau hơn.

Còn gia đình của bạn thì sao?

A: Bố mẹ tôi yêu thể thao nên họ thường chọn cách chơi thể thao để giúp họ thư giãn. Mỗi khi có thời gian là họ sẽ lựa chọn địa điểm phù hợp nhất để cả nhà có thể cùng chơi thể thao với nhau. Một trong những môn thể thao mà họ yêu thích đó là cầu lông, vừa nâng cao sức khỏe lại giải tỏa căng thẳng, thư giãn đầu óc. Điều mà tôi thích nhất đó là tôi có thể mặc những bộ đồ thể thao hợp thời và chạy nhảy trên sân cầu lông.

B: Ồ! Nghe tuyệt đấy.)

 

Bài 3

3. Read the letter from Jack to TeenLives Magazine. Choose the best heading (1-3) for the paragraph (A-C).

(Đọc bức thư từ Jack tới tạp chí TeenLives. Lựa chọn tiêu đề hợp lý nhất (1-3) cho đoạn văn (A-C).)

1. Karaoke

2. Plan a family trip

3. Take care of the garden

 

Jack, 12, Sydney

Dear TeenLives,

TOP 3 EXCITING THINGS MY FAMILY ENJOYS DOING TOGETHER

A____________

My parents often let me choose a destination to go and major activities  to do at the weekends. I’m so excited before each trip. What I like most is to decide my clothes for each activity. I can wear a cap, a T-shirt, and trainers.

B____________

The great thing about this activity is that my parents, my younger brother, and I can do the gardening together. We usually wear T-shirts, shorts and boots, but sometimes we can wear anything! Then, we do simple planting, or water the flowers and vegetables. Sometimes, we feel tired but most of the time we feel really relaxed!

C____________

We love this activity very much. It’s so interesting! We have a small studio in the house, so it does not annoy our neighbours. This activity gives us a chance to step up to the mic and relax. My parents and I wish to do it regularly, maybe once a week!

Lời giải chi tiết:

1. C

2. A

3. B

Thông tin cụ thể:

Jack, 12, Sydney

Dear TeenLives,

TOP 3 EXCITING THINGS MY FAMILY ENJOYS DOING TOGETHER

A. Plan a family trip

My parents often let me choose a destination to go and major activities to do at the weekends. I’m so excited before each trip. What I like most is to decide my clothes for each activity. I can wear a cap, a T-shirt, and trainers.

B. Take care of the garden

The great thing about this activity is that my parents, my younger brother, and I can do the gardening together. We usually wear T-shirts, shorts and boots, but sometimes we can wear anything! Then, we do simple planting, or water the flowers and vegetables. Sometimes, we feel tired but most of the time we feel really relaxed!

C. Karaoke

We love this activity very much. It’s so interesting! We have a small studio in the house, so it does not annoy our neighbours. This activity gives us a chance to step up to the mic and relax. My parents and I wish to do it regularly, maybe once a week!

(Jack, 12, Sydney

Gửi TeenLives,

3 ĐIỀU THÚ VỊ MÀ GIA ĐÌNH TÔI THÍCH LÀM CÙNG NHAU

A. Lên kế hoạch chuyến đi chơi gia đình

Bố mẹ tôi thường để tôi chọn địa điểm để đi và các hoạt động chính để làm vào cuối tuần. Tôi vô cùng háo hức trước mỗi chuyến đi. Điều mà tôi thích nhất là quyết định trang phục của mình cho mỗi hoạt động. Tôi có thể đội mũ lưỡi trai, mặc áo phông và đi giày thể thao. B. Chăm sóc khu vườn

Điều tuyệt vời nhất của hoạt động này đó là bố mẹ tôi, em trai tôi và tôi có thể làm vườn cùng nhau. Chúng tôi thường xuyên mặc áo phông, quần đùi và đi bốt, nhưng thi thoảng chúng tôi có thể mặc bất cứ đồ gì! Sau đó, chúng tôi làm những hoạt động đơn giản tại vườn, hoặc tưới hoa và rau. Thi thoảng, chúng tôi thấy mệt nhưng hầu hết thời gian chúng tôi cảm thấy rất thư giãn!

C. Hát karaoke

Chúng tôi rất yêu thích hoạt động này. Chúng vô cùng thú vị! Chúng tôi có một phòng nhỏ trong nhà, nên là sẽ không ảnh hưởng đến hàng xóm. Hoạt động này tạo cho chúng tôi cơ hội để bứt phá và thư giãn. Bố mẹ tôi và tôi ước có thể làm việc này thường xuyên hơn, có thể là 1 lần 1 tuần!)

Bài 4

4. Read the letter again. Choose the correct answer.

(Đọc lại bức thư một lần nữa. Chọn đáp án đúng.)

1. Jack’s parents

a. ask him to wear fancy-dress costumes.

b. give him freedom to choose a place to go.

c. like to have exciting trips.

2. Jack's family

a. do the gardening at the weekends.

b. sometimes feel tired after doing gardening.

c. wear sunglasses, shorts and boots when doing gardening.

3. Jack

a. loves singing karaoke with his grandparents.

b. gets excited when he can sing.

c. wants to sing karaoke with his parents every week.

Lời giải chi tiết:

1. b

2. b

3. c

Thông tin cụ thể:

1. b

My parents often let me choose a destination to go and major activities to do at the weekends.

(Bố mẹ tôi thường để tôi chọn địa điểm để đi và các hoạt động chính để làm vào cuối tuần)

2. b

… Then, we do simple planting, or water the flowers and vegetables. Sometimes, we feel tired …

(... Sau đó, chúng tôi làm những hoạt động đơn giản tại vườn, hoặc tưới hoa và rau. Thi thoảng, chúng tôi thấy mệt …)

3. c

This activity gives us a chance to step up to the mic and relax. My parents and I wish to do it regularly, maybe once a week!

(Hoạt động này giúp chúng ta có cơ hội bước đến mic và thư giãn. Cha mẹ tôi và tôi muốn làm điều đó thường xuyên, có thể một lần một tuần!)

Bài 5

5. Look at the highlighted adjectives in the text. What do they mean?

(Nhìn vào những tính từ được đánh dấu trong đoạn văn. Chúng có nghĩa là gì?)

Lời giải chi tiết:

1. excited (hào hứng)

2. relaxed (thư giãn)

3. interesting (thú vị)

Bài 6

6. Work in groups of four. Vote for the top three exciting activities that a family can do. Then share with your class.

(Làm việc theo nhóm 4 người. Bình chọn cho 3 hoạt động thú vị nhất mà một gia đình có thể làm. Sau đó chia sẻ với cả lớp của bạn.)

The top three exciting activities in my family are ….

(Hoạt động thú vị nhất trong gia đình tôi là)

Lời giải chi tiết:

A: The top three exciting activities in my family are camping, shopping and playing.

B: The top three exciting activities in my family are gardening, planting trees and watering.

C: The top three exciting activities in my family are painting, taking photos and traveling.

D: The top three exciting activities in my family are talking, cooking and cleaning.

(A: 3 hoạt động thú vị nhất trong gia đình tôi là cắm trại, mua sắm và chơi trò chơi.

B: 3 hoạt động thú vị nhất trong gia đình tôi là làm vườn, trồng cây và tưới nước.

C: 3 hoạt động thú vị nhất trong gia đình tôi là  are vẽ, chụp ảnh và đi du lịch.

D: 3 hoạt động thú vị nhất trong gia đình tôi là nói chuyện, nấu ăn và dọn dẹp.)

  • Tiếng Anh 7 Unit 2 2.4

    1. Read the text and answer the questions. 2. Find two more examples in the text for each rule below. 3. Choose the correct option. 4. Make sentences with but to describe Paula's usual life and what she's doing now. 5. Class survey. Interview your classmates and write their names to complete the sentences.

  • Tiếng Anh 7 Unit 2 2.5

    1. Tell your partner about the personalities of two people in your family. 2. Tick (V) the positive adjectives and cross (X) the negative ones. 3. Minh, Nam and Linh are talking about Mai. Read their opinions and complete each gap with a word from the Vocabulary box. Listen and check. 4. Listen to a talk between Minh and Nam. Mark the sentences V (right), X (wrong), ? (doesn't say). 5. In pairs, choose three adjectives from the Vocabulary box to describe:

  • Tiếng Anh 7 Unit 2 2.6

    1. Listen. What is the news from Mai and Kim? 2. In pairs, complete the Speaking box with the phrases below. 3. Choose the correct option. 4. Work in pairs. Student A gives some good and bad news. Student B reponds to the news. Use the Speaking box.

  • Tiếng Anh 7 Unit 2 2.7

    1. Read the cartoon. How many extra classes does Holly have? 2. How many examples of prepositions can you find in the cartoon in thirty seconds? 3. Write the correct prepositions: in, at or on. 4. Complete the text with in, at or on. 5. In pairs, ask and answer the questions.

  • Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary in action

    1. Use the glossary to find: 2. Use the glossary to describe what a person you know usually wears and what he/she is wearing today. 3. Complete the Word Friends. 4a. Listen to the underlined vowel(s) in each word and decide which sound you hear. Write the word in the correct column. 4b. Listen, check and repeat.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close