So sánh nhất của tính từ - SuperlativeHình thức so sánh bậc nhất cùa các tính từ có một âm tiết [be] + the + adjective-est Vi dụ : - This tower is the tallest. Tháp này là tháp cao nhất. - Minh is the tallest student in my class. Minh là học sinh cao nhất ở lớp tôi. Quảng cáo
So sánh tính từ ở bậc hơn nhất Hình thức so sánh bậc nhất của các tính từ có một âm tiết [be] + the + adjective-est Ví dụ : - This tower is the tallest. Tháp này là tháp cao nhất. - Minh is the tallest student in my class. Minh là học sinh cao nhất ở lớp tôi. Hình thức so sánh bậc nhất của các tính từ có hai âm tiết trờ lên [be] + the most + adjective Ví dụ: - Of all the pagodas in Hue, Linh Mu is the most beautiful. Trong tất cả các ngôi chùa ớ Huế chùa Linh Mụ là chùa đẹp nhất. - Huy is the most intelligent student in our school. Huy là học sinh thông minh nhất ở trường chúng tôi. Lưu ý: 1. Với một số tính từ ta phải gấp đôi mẫu tự cuối trước khi thêm -er hoặc -est Ví dụ: big - bigger - the biggest hot - hotter - the hottest wet - wetter — the wettest 2. Các tính từ có hai âm tiết thường có hình thức so sánh hơn là "more + adjective + than". Nhưng khi những tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y” như “happy", “easy”, “funny” thì hình thức so sánh hơn là “adjective-er + than” và hình thức so sánh nhất là “the + adjective- est” Ví dụ: easy - easier — the easiest happy - happier - the happiest funny - funnier — the funniest 3. Các tính từ có hai âm tiết khác thường có dạng so sánh hon là -er và so sánh nhât là -est là những tính từ tận cùng bằng “-le”, “-ow”, “-er” Ví dụ: noble - nobler - the noblest yellow - yellower - the yellowest clever cleverer - the cleverest 4. Hình thức so sánh bậc hơn và so sánh bậc nhất cùa các tính từ bất quy tắc Ví dụ; good - better - the best bad - worse - the worst far — farther - the farthest further - the furthest
Quảng cáo
|