Cấu trúc xin phép với mind - Ask for permission with mind“Do you mind if I..?/ Would you mind if I...?/ Would you mind + V-ing?” * Chúng ta dùng cấu trúc: Do you mind if I + V (simple present)...? Would you mind if I + V (simple past)...? để xin phép khi chúng ta muốn làm việc gì một cách lịch sự. cấu trúc này có nghĩa là: “Tôi (làm gì có được không?/Nếu tôi (làm gì) có phiền anh (chị/ bạn không? ” Nếu không cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói: - Please do. (Bạn cứ làm đi.) Quảng cáo
“Do you mind if I..?/ Would you mind if I...?/ Would you mind + V-ing?” * Chúng ta dùng cấu trúc: Do you mind if I + V (simple present)...? Would you mind if I + V (simple past)...? để xin phép khi chúng ta muốn làm việc gì một cách lịch sự. cấu trúc này có nghĩa là: “Tôi (làm gì có được không?/Nếu tôi (làm gì) có phiền anh (chị/ bạn không? ” Nếu không cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói: - Please do. (Bạn cứ làm đi.) - No. Not at all. (Không sao cà.) - Never mind/ You’re welcome. (Không sao) - No, of course not. (ồ dĩ nhiên là không phiền gì cả.) - No, that would be fine. (Ồ không, bạn cứ làm đi.) Nếu cảm thấy phiền, chúng ta có thể nói: - I’d rather/ prefer you didn’t. (Bạn không làm thì tốt hơn.) * Ví dụ: - Would you mind if I closed the window? + No, that would be fine. - Would you mind if I used your phone? + No. of course not. - Do you mind if I used your motorbike? - I'd rather you didn’t. * Khi yêu cầu/ đề nghị ai làm điều gì một cách lịch sự, chúng ta dùng cấu trúc: Do/ Would you mind + V-ing...? [bạn làm ơn (làm) giúp tôi (điều gì) được không?) Ngoài cách đáp lại như đã nêu trên, chúng ta có thể dùng một số cách nói sau đây: - No. I'd be happy to do. - Not at all. I’d be glad to. (Không có gì. Tôi lấy làm sung sướng/ vui khi được giúp bạn.) Ví dụ: + I want to visit the Imperial Citadel. Would you mind showing me the way to get there? - No. I'd be happy to do.
Quảng cáo
|