Lý thuyết Số thực. Giá trị tuyệt đối của số thực SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo1. Số thực và tập hợp các số thực Quảng cáo
1. Số thực và tập hợp các số thực * Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực. * Tập hợp các số thực được kí hiệu là R. Chú ý: + Trong tập số thực cũng có các phép toán với các tính chất như trong tập số hữu tỉ. 2. Thứ tự trong tập hợp các số thực So sánh 2 số thực: * Các số thực đều viết được dưới dạng số thập phân ( hữu hạn hay vô hạn). Ta có thể so sánh 2 số thực tương tự như so sánh số thập phân. Ví dụ: 0,322 … < 0,324… nên 0,3(2) < 0,324… * Với 2 số thực bất kì, ta luôn có hoặc a = b hoặc a > b hoặc a < b * Nếu a < b ; b < c thì a < c ( Tính chất bắc cầu) * Nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b trên trục số Chú ý: Nếu 0 < a < b thì \(\sqrt a < \sqrt b \) Ví dụ: Vì 3 < 4 nên \(\sqrt 3 < \sqrt 4 = 2\) 3. Trục số thực + Trong tập số thực cũng có các phép toán với các tính chất như trong tập số hữu tỉ. * Trục số thực được biểu diễn bởi 1 số điểm trên trục số. Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực. Chú ý: Các số thực lấp đầy trục số. 4. Số đối của một số thực Hai số thực có điểm biểu diễn trên trục số cách đều điểm gốc O và nằm về hai phía ngược nhau là hai số đối nhau, số này là số đối của số kia. Số đối của số thực x là –x. Ta có: x + (-x) = 0 Ví dụ: Số đối của \( - \sqrt 8 \) là \(\sqrt 8 \) Chú ý: Nếu a > b thì –a < -b 5. Giá trị tuyệt đối của một số thực Khoảng cách từ điểm a trên trục số đến gốc O là giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu là |a| Nhận xét: + Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau + Giá trị tuyệt đối của 0 là 0 + Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó + Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó + Giá trị tuyệt đối của một số thực luôn không âm. Ví dụ: |2,3| = 2,3 |-2,3| = 2,3 |-2,3| = |2,3| Chú ý: Giả sử 2 điểm A và B lần lượt biểu diễn 2 số thực a và b khác nhau trên trục số. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng AB là | a – b|
Quảng cáo
|