Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Hữu nghị - hợp tác trang 35, 36Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác trang 35, 36 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 1: Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b : hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng. a) Hữu có nghĩa là "bạn bè" M: hữu nghị, ............ b) Hữu có nghĩa là có: M: hữu ích, ............. Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của đề bài. Lời giải chi tiết: a) Hữu có nghĩa là "bạn bè" : hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, bằng hữu, bạn hữu, hữu hảo b) Hữu có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. Câu 2 Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b : hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp. a) Hợp có nghĩa là "gộp lại" (thành lớn hơn) M: hợp tác, ..................... b) Hợp có nghĩa là "đúng với yêu cầu, đòi hỏi,.... nào đó. M: thích hợp,................... Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của đề bài. Lời giải chi tiết: a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn): hợp tác, hợp nhất, hợp lực b) Hợp có nghĩa là “ đúng với yêu cầu, đòi hỏi, .... nào đó”: thích hợp, hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp lí, hợp pháp. Câu 3 Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2 Phương pháp giải: Em làm theo yêu cầu của đề bài. Lời giải chi tiết: - Đặt câu với từ ở bài tập 1: Nhóm 1: + Nước Việt Nam ta luôn giữ mối quan hệ hòa bình, hợp tác và hữu nghị với các nước láng giềng. + Ba của bạn Tâm là chiến hữu của ba bạn Lan. + Lâu lắm mới về thăm quê nên ba em rất nóng lòng được đi thăm bạn bè thân hữu. + Quan hệ giữa nước ta và nước Lào rất hữu hảo. + Tình bằng hữu của Sinh và Lâm thật bền chặt. + Đã là bạn hữu thì phải kề vai sát cánh, giúp đỡ lẫn nhau. Nhóm 2 : + Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích. + Cây gừng trị ho rất hữu hiệu. + Phong cảnh ở đây thật hữu tình. + Phải suy nghĩ làm sao để sử dụng số tiền ấy thật hữu dụng.
- Đặt câu với từ ở bài tập 2 : Nhóm 1 : + Trong công việc cần phải hợp tác với nhau để đạt kết quả tốt nhất. + Ba tổ chức riêng lẻ giờ đã hợp nhất. + Cả lớp hợp ý, hợp lưc với nhau để cho ra tờ báo tường. Nhóm 2 : + Ông ấy giải quyết công việc hợp tình, hợp lí. + Ba nói chị Lan có nhiều tư chất phù hợp để trở thành giáo viên. + Anh ta có suy nghĩ rất hợp thời. + Lá phiếu này hợp lệ. + Kinh doanh cần phải hợp pháp. + Khí hậu ở Đà Lạt rất mát mẻ, phù hợp với sức khỏe của má Liên. Câu 4 Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây : a) Bốn biển một nhà b) Kề vai sát cánh c) Chung lưng đấu sức Phương pháp giải: - Bốn biển một nhà: Người ở khắp mọi nơi đoàn kết như người trong cùng một gia đình, thống nhất về một mối. - Kề vai sát cánh: cùng bên nhau, cùng chung sức làm một việc gì đó, góp phần vì mục đích chung. - Chung lưng đấu sức: cùng nhau góp công góp sức vì công việc chung. Lời giải chi tiết: a) Bốn biển một nhà. - Trong trại hè năm ấy, chúng tôi mỗi đứa một nơi, hội tụ về đây anh em bốn biển môt nhà. b) Kề vai sát cánh. - Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong công việc. c) Chung lưng đấu sức. - Để có được thành quả như ngày hôm nay, toàn thể mọi người đã phải chung lưng đấu sức với nhau, cùng vượt qua khó khăn, thử thách. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|