Trắc nghiệm Ngữ pháp Liên từ "and" & "or" Tiếng Anh 6 iLearn Smart WorldĐề bài
Câu 1 :
Choose the best answer. He likes travelling ______ discovering the world.
Câu 2 :
Choose the best answer. A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.
Câu 3 :
Choose the best answer. He likes playing basketball _____ it is so funny.
Câu 4 :
Choose the best answer. That TV programme is not only interesting _______ it also teaches children many things about family and friendship.
Câu 5 :
Choose the best answer. Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.
Câu 6 :
Choose the best answer. I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.
Câu 7 :
Choose the best answer. He stayed up late to watch the football match last night, ______ he went to school late this morning.
Câu 8 :
Choose the best answer. You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.
Câu 9 :
Choose the best answer. Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.
Câu 10 :
Choose the best answer. He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the best answer. He likes travelling ______ discovering the world.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
and: và so: vì vậy but: nhưng because: bởi vì Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (động từ), cùng dạng (V_ing) và cùng vai trò trong câu => dùng “and” => He likes travelling and discovering the world. Tạm dịch: Anh ấy thích đi du lịch và khám phá thế giới.
Câu 2 :
Choose the best answer. A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.
Đáp án : D Phương pháp giải :
so: vì vậy when: khi although: mặc dù and: và Lời giải chi tiết :
so: vì vậy when: khi although: mặc dù and: và Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (tính từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and” => A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes and funny stories. Tạm dịch: Một diễn viên hài là một người khiến mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước.
Câu 3 :
Choose the best answer. He likes playing basketball _____ it is so funny.
Đáp án : B Phương pháp giải :
so: vì vậy because: bởi vì but: nhưng although: mặc dù Lời giải chi tiết :
so: vì vậy because: bởi vì but: nhưng although: mặc dù Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because” => He likes playing basketball because it is so funny. Tạm dịch: Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất vui.
Câu 4 :
Choose the best answer. That TV programme is not only interesting _______ it also teaches children many things about family and friendship.
Đáp án : D Phương pháp giải :
and: và so: vì vậy because: bởi vì but: nhưng Lời giải chi tiết :
and: và so: vì vậy because: bởi vì but: nhưng Cụm từ: not only…but also … (không chỉ … mà còn …) => That TV programme is not only interesting but it also teaches children many things about family and friendship. (Chương trình truyền hình đó không chỉ thú vị mà nó còn dạy cho trẻ em nhiều điều về gia đình và tình bạn.)
Câu 5 :
Choose the best answer. Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.
Đáp án : C Phương pháp giải :
because: bởi vì but: nhưng and: và or: hoặc Lời giải chi tiết :
because: bởi vì but: nhưng and: và or: hoặc Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and” => Henry can play the guitar and the harmonica at the same time. Tạm dịch: Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.
Câu 6 :
Choose the best answer. I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.
Đáp án : A Phương pháp giải :
so: vì vậy or: hoặc but: nhưng while: trong khi Lời giải chi tiết :
so: vì vậy or: hoặc but: nhưng while: trong khi Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so” => I have to go out, so I can not watch television with my family tonight. Tạm dịch: Tôi phải ra ngoài, vì vậy tôi không thể xem tivi cùng gia đình tối nay.
Câu 7 :
Choose the best answer. He stayed up late to watch the football match last night, ______ he went to school late this morning.
Đáp án : D Phương pháp giải :
or: hoặc and: và but: nhưng so: vì vậy Lời giải chi tiết :
or: hoặc and: và but: nhưng so: vì vậy Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so” => He stayed up late to watch the football match last night, so he went to school late this morning. Tạm dịch: Anh thức khuya để xem trận bóng đá tối qua, vì vậy anh đi học muộn vào sáng nay.
Câu 8 :
Choose the best answer. You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.
Đáp án : B Phương pháp giải :
and: và or: hoặc but: nhưng so: vì vậy Lời giải chi tiết :
and: và or: hoặc but: nhưng so: vì vậy Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia => dùng “or” => You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow. Tạm dịch: Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.
Câu 9 :
Choose the best answer. Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.
Đáp án : B Phương pháp giải :
but: nhưng because: bởi vì so: vì vậy and: và Lời giải chi tiết :
but: nhưng because: bởi vì so: vì vậy and: và Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because” => Watching TV much is not good for our eyes because it can make us short-sighted. Tạm dịch: Xem TV nhiều không tốt cho mắt vì nó có thể khiến chúng ta bị cận thị.
Câu 10 :
Choose the best answer. He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best.
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu. He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best. (Anh ấy muốn đạt điểm cao trong kỳ thi cuối cùng, ______ anh ấy đang cố gắng hết sức.) Lời giải chi tiết :
but: nhưng so: vì vậy and: và because: bởi vì Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so” => He wants to get high marks in the final exam, so he is trying his best. (Anh ấy muốn đạt điểm cao trong kỳ thi cuối cùng, vì vậy anh ấy đang cố gắng hết sức.)
|