Trắc nghiệm Đọc hiểu Unit 4 Tiếng Anh 6 Friends PlusĐề bài
Câu 1 :
Read the passage, then tick true (T) or false (F) for the following statements. Dear Peter, Thank you for your letter. It’s very interesting to know about schools in the USA. I think schools in Vietnam are a little different. Vietnamese students usually wear school uniform when they are at school. Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15. Students have a 30-minute break after three periods. At break, many students play games. Some go to the canteen and buy something to eat or drink. Others talk together. Our school year lasts for nine months, from September to May. Then we have a three-month summer vacation. Please write soon and tell me about your summer vacation. Your friend, Hoa * Một số từ mới: - different (adj): khác biệt - uniform (n): đồng phục - period (n): tiết học - summer vacation: kì nghỉ hè 1. Schools in Viet Nam are the same as schools in the USA.
Đúng
Sai
2. There is no school uniform in Viet Nam.
Đúng
Sai
3. Classes last from seven to a quarter past eleven a.m.
Đúng
Sai
4. Students have a break after the second period.
Đúng
Sai
5. The school year begins in September.
Đúng
Sai
6. Summer vacation lasts for three months.
Đúng
Sai
Câu 2 :
Read the passage carefully and choose the correct answer. Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school? Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first. Mr Green: Why were you nervous? Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too. Mr Green: Are they friendly to you? Tom: Ah, yeah. They are all nice to me. Mr Green: What subjects did you have today? Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject. Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school? Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo. Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework. Tom: I won't. Thanks, Dad. Câu 2.1
How is the first day at his new school?
Câu 2.2
What club does he want to join?
Câu 2.3
What is his favourite subject?
Câu 2.4
What are Tom's teachers and friends like?
Câu 2.5
Why was Tom nervous at first?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Read the passage, then tick true (T) or false (F) for the following statements. Dear Peter, Thank you for your letter. It’s very interesting to know about schools in the USA. I think schools in Vietnam are a little different. Vietnamese students usually wear school uniform when they are at school. Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15. Students have a 30-minute break after three periods. At break, many students play games. Some go to the canteen and buy something to eat or drink. Others talk together. Our school year lasts for nine months, from September to May. Then we have a three-month summer vacation. Please write soon and tell me about your summer vacation. Your friend, Hoa * Một số từ mới: - different (adj): khác biệt - uniform (n): đồng phục - period (n): tiết học - summer vacation: kì nghỉ hè 1. Schools in Viet Nam are the same as schools in the USA.
Đúng
Sai
2. There is no school uniform in Viet Nam.
Đúng
Sai
3. Classes last from seven to a quarter past eleven a.m.
Đúng
Sai
4. Students have a break after the second period.
Đúng
Sai
5. The school year begins in September.
Đúng
Sai
6. Summer vacation lasts for three months.
Đúng
Sai
Đáp án
1. Schools in Viet Nam are the same as schools in the USA.
Đúng
Sai
2. There is no school uniform in Viet Nam.
Đúng
Sai
3. Classes last from seven to a quarter past eleven a.m.
Đúng
Sai
4. Students have a break after the second period.
Đúng
Sai
5. The school year begins in September.
Đúng
Sai
6. Summer vacation lasts for three months.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
- Đọc một lượt các câu hỏi - Gạch chân những từ khóa - Quay trở lại bài đọc, khoanh vùng những từ khóa đó - Chú ý đến những đoạn thông tin sau, đọc kĩ 1. “I think schools in Vietnam are a little different.” 2. “Vietnamese students usually wear school uniform when they are at school” 3. “Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15” 4. “Students have a 30-minute break after three periods.” 5. “Our school year lasts for nine months, from September to May” 6. “Then we have a three-month summer vacation.” Lời giải chi tiết :
Question 1. Schools in Viet Nam are the same as schools in the USA. Lời giải: Trường học ở Việt Nam giống như trường học ở Hoa Kỳ Thông tin: I think schools in Vietnam are a little different. Tạm dịch: Tớ nghĩ các trường học ở Việt Nam có một chút khác biệt. => Sai với nội dung của bài (False)
Question 2. There is no school uniform in Viet Nam. Lời giải: Ở Việt Nam không có đồng phục học sinh. Thông tin: Vietnamese students usually wear school uniform when they are at school Tạm dịch: Học sinh Việt Nam thường mặc đồng phục khi đi học. Sai với nội dung của bài (False)
Question 3. Classes last from seven to a quarter past eleven a.m. Lời giải: Các lớp học kéo dài từ 7 giờ đến 11 giờ 15 phút sáng. Thông tin: Classes start at 7.00 each morning and end at 11.15 Tạm dịch: Các lớp học bắt đầu lúc 7.00 mỗi sáng và kết thúc vào 11,15 Đúng với nội dung của bài (True)
Question 4. Students have a break after the second period. Lời giải: Học sinh được nghỉ sau tiết thứ hai. Thông tin: Students have a 30-minute break after three periods. Tạm dịch: Học sinh được nghỉ 30 phút sau ba tiết Sai với nội dung của bài (False) (sau 2 tiết chứ không phải sau 3 tiết)
Question 5. The school year begins in September. Lời giải: Năm học bắt đầu vào tháng Chín. Thông tin: Our school year lasts for nine months, from September to May Tạm dịch: Năm học của chúng tớ kéo dài trong chín tháng, từ tháng Chín đến tháng Năm. Đúng với nội dung của bài (True)
Question 6. Summer vacation lasts for three months. Lời giải: Kỳ nghỉ hè kéo dài trong ba tháng. Thông tin: Then we have a three-month summer vacation. Tạm dịch: Sau đó, chúng tớ sẽ có một kỳ nghỉ hè ba tháng. Đúng với nội dung của bài (True)
Câu 2 :
Read the passage carefully and choose the correct answer. Mr Green: Hey, Tom. How's your first week at the new school? Tom: Well, it's great. But I was a bit nervous at first. Mr Green: Why were you nervous? Tom: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too. Mr Green: Are they friendly to you? Tom: Ah, yeah. They are all nice to me. Mr Green: What subjects did you have today? Tom: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject. Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school? Tom: Right. I had a good first day. And ... Dad, can I join the judo club at school ? I like to do judo. Mr Green: Yeah, OK, if you like. But don't forget to do your homework. Tom: I won't. Thanks, Dad. Câu 2.1
How is the first day at his new school?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ngày đầu tiên ở trường mới thế nào? A. xấu B. tốt C. mệt mỏi Thông tin: Mr Green: Oh, good. So everything is going well at school? Tom: Right. I had a good first day. Tạm dịch: - Mọi thứ ở trường có ổn không? - Con đã có một ngày đầu tiên tốt đẹp. => Đáp án đúng là B. good (tốt) Đáp án: B Ông Green: Này, Tom. Tuần đầu tiên của con ở trường mới thế nào? Tom: Tuyệt lắm ạ. Nhưng lúc đầu con có hơi lo lắng một chút. Ông Green: Tại sao con lại lo lắng? Tom: Các giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn cùng lớp của con cũng là những người bạn mới . Ông Green: Họ có thân thiện với con không? Tom: Dạ có! Họ đều tốt với con. Ông Green: Hôm nay bạn học môn gì? Tom: Dạ bọn con học môn toán, địa lý và tin học, môn học yêu thích của con. Ông Green: Ồ, tốt lắm. Mọi thứ ở trường có vẻ đang diễn ra khá tốt đẹp phải không con ? Tom: Dạ vâng ạ. Con đã có một ngày đầu tiên tốt đẹp. Và ... Bố ơi, con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường không? Con rất thích tập judo. Ông Green: Được thôi, nếu con thích. Nhưng đừng quên làm bài tập về nhà nhé. Tom:Dạ vâng ạ. Con cảm ơn bố. Câu 2.2
What club does he want to join?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Anh ấy muốn tham gia câu lạc bộ nào? A. Câu lạc bộ Judo B. Câu lạc bộ hội họa C. Câu lạc bộ thể thao Thông tin: Dad, can I join the judo club at school? I like to do judo. Tạm dịch: Bố ơi, con có thể tham gia câu lạc bộ judo ở trường không? Con rất thích tập judo.
Đáp án: A Câu 2.3
What is his favourite subject?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Môn học yêu thích của anh ấy là gì? A. Toán B. Địa lý C. Tin học Thông tin: Well, we had maths, geography and computer studies, my favourite subject. Tạm dịch: Dạ bọn con học môn toán, địa lý và tin học, môn học yêu thích của con. Cụm từ “my favourite subject” sau dấu phẩy “,” để bổ sung nghĩa cho danh từ đứng ngay trước dấu phẩy là “computer studies” => Đáp án đúng là C. Computer studies (Tin học) Đáp án: C
Câu 2.4
What are Tom's teachers and friends like?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Giáo viên và bạn bè của Tom như thế nào? A. Họ quen thuộc với anh ấy. B. Họ không thân thiện C. Họ đều tốt với anh ấy. Thông tin: They are all nice to me. Tạm dịch: Họ đều tốt với con => Đáp án đúng là C. They are all nice to him. (Họ đều tốt với anh ấy) Đáp án: C Câu 2.5
Why was Tom nervous at first?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tại sao lúc đầu Tom lại lo lắng? A. Vì trường anh ấy ở khá xa nhà anh ấy. B. Bởi vì các giáo viên và hầu hết các bạn cùng lớp của anh ấy là người mới. C. Vì môn học khó. Thông tin: The teachers are all new to me, most of my classmates are new too. (Các giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn cùng lớp của con cũng là những người bạn mới.) Đáp án: B
|