Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập pha trộn 2 dung dịch có xảy ra phản ứng - Hóa học 8Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn khan có khối lượng bao nhiêu? (Biết sơ đồ phản ứng: NaHSO4 + NaOH ---> Na2SO4 + H2O)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
+) Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaH\text{S}{{O}_{4}}}}}{1}$ và $\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}$ => chất hết, chất dư => tính số mol sản phẩm theo chất phản ứng hết +) Chất rắn khan thu được sau phản ứng gồm sản phẩm và chất dư. +) Viết PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O +) Tính số mol mỗi chất theo PT => khối lượng +) mNaOH dư = mNaOH ban đầu – mNaOH phản ứng +) mrắn khan = ${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{NaOH\,du}}$ Lời giải chi tiết :
${{n}_{NaHS{{O}_{4}}}}={{C}_{M}}.V=1.0,1=0,1\,mol$ ${{n}_{NaOH}}={{C}_{M}}.V=2.0,1=0,2\,mol$ PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaH\text{S}{{O}_{4}}}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}=0,2$ => NaHSO4 phản ứng hết, NaOH còn dư => tính số mol sản phẩm theo NaHSO4; chất rắn khan thu được sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư. PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol → 0,1mol => Khối lượng Na2SO4 sinh ra là: ${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,1.142=14,2\,gam$ Khối lượng NaOH phản ứng là: mNaOH phản ứng = 0,1.40 = 4 gam => Khối lượng NaOH dư là: mNaOH dư = mNaOH ban đầu – mNaOH phản ứng = 0,2.40 – 4 = 4 gam => Khối lượng chất rắn khan thu được sau phản ứng là mrắn khan = ${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{NaOH\,du}}=14,2+4=18,2\,gam$
Câu hỏi 2 :
Cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng sinh ra NaCl và nước.
Câu 2.1
Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng NaOH => số mol NaOH +) Viết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O => tính số mol muối thu được sau phản ứng +) Vì phản ứng không sinh khí hay kết tủa => mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd HCl Lời giải chi tiết :
Khối lượng NaOH là: ${{m}_{NaOH}}=\frac{200.20%}{100%}=40\,gam$ => số mol NaOH là: ${{n}_{NaOH}}=\frac{40}{40}=1\,mol$ PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O P/ứng: 1mol → 1mol → 1mol Muối thu được sau phản ứng là NaCl mNaCl = 1.58,5 = 58,5 gam Vì phản ứng không sinh khí hay kết tủa => Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd HCl = 200 + 100 = 300 (gam) => Nồng độ dd NaCl sau phản ứng là: $C{{\%}_{dd\,NaCl}}=\frac{58,5}{300}.100\%=19,5\%$
Câu 2.2
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng HCl +) Tính nồng độ dd HCl ban đầu là: $C{{\%}_{dd\,HCl}}=\frac{{{m}_{HCl}}}{{{m}_{dd\,HCl}}}.100\%$ Lời giải chi tiết :
Khối lượng HCl là: mHCl = 1.36,5 = 36,5 gam Khối lượng dung dịch HCl là 100 gam => Nồng độ dd HCl ban đầu là: $C{{\%}_{dd\,HCl}}=\frac{36,5}{100}.100\%=36,5\%$
Câu hỏi 3 :
Cho dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch A gồm 2 axit H2SO4 và HCl, cô cạn dung dịch thu được 13,2 gam muối khan. Biết rằng cứ 10 ml dung dịch A thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O và NaOH + HCl ---> NaCl + H2O. Nồng độ mol/l của axit HCl trong dung dịch ban đầu là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
+) Gọi số mol của H2SO4 và HCl trong 100 ml dung dịch là x và y mol +) Tính số mol NaOH phản ứng với 100 ml dung dịch A +) viết PTHH, tính số mol NaOh theo x và y => PT (1) +) Muối khan thu được sau phản ứng là Na2SO4 và NaCl, tính số mol mỗi muối theo x và y => tổng khối lượng muối => PT (2) Lời giải chi tiết :
Gọi số mol của H2SO4 và HCl trong 100 ml dung dịch là x và y mol Cứ 10 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,5M => 100 ml dung dịch 2 axit này thì phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M => nNaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 2mol 1mol P/ứng: x mol → 2x mol → x mol HCl + NaOH → NaCl + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: y mol → y mol → y mol Từ 2 PT, ta có tổng số mol NaOH phản ứng là: nNaOH = 2x + y = 0,2 (1) Muối khan thu được sau phản ứng là Na2SO4 (x mol) và NaCl (y mol) => khối lượng muối khan là: ${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{NaCl}}=13,2\,gam\,=>\,142\text{x}+58,5y=13,2\,\,(2)$ Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2{\rm{x}} + y = 0,2}\\{142{\rm{x}} + 58,5y = 13,2}\end{array}} \right. = > \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,06}\\{y = 0,08}\end{array}} \right.$ => số mol HCl có trong 100 ml dung dịch A là 0,08 mol => ${{C}_{M}}=\frac{n}{V}=\frac{0,08}{0,1}=0,8M$
Câu hỏi 4 :
Cho 50 ml dung dịch NaOH 1,2M phản ứng vừa đủ V (ml) dung dịch H2SO4 30% (D = 1,222 g/ml). Biết sơ đồ phản ứng là: NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O. Tính V?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
+) Viết PTHH, tính khối lượng H2SO4 phản ứng => khối lượng dd H2SO4 đã dùng +) Từ CT: m = D.V => V Lời giải chi tiết :
nNaOH = CM . V = 0,05.1,2 = 0,06 mol PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 1mol P/ứng: 0,06mol → 0,03mol => Khối lượng H2SO4 phản ứng là: ${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,03.98=2,94\,gam$ => Khối lượng dung dịch H2SO4 30% đã dùng là: ${{m}_{dd\,{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{{{m}_{ct}}.100%}{C%}=\frac{2,94.100%}{30%}=9,8\,gam$ => Thể tích dung dịch H2SO4 là: ${{V}_{dd}}=\frac{{{m}_{dd}}}{D}=\frac{9,8}{1,222}=8,02\,ml$
Câu hỏi 5 :
Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng, dung dịch NaCl tạo thành có nồng độ 15,476%. Tính C% của dung dịch Na2CO3 ban đầu, biết phương trình phản ứng là: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
+) Gọi số mol Na2CO3 trong dung dịch ban đầu là x (mol) +) Viết PTHH, tính khối lượng NaCl và CO2 theo x +) Vì sau phản ứng sinh ra chất khí => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mCO2 Thay các số liệu vào công thức tính C% của NaCl => tìm x Lời giải chi tiết :
Gọi số mol Na2CO3 trong dung dịch ban đầu là x (mol) PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑ Tỉ lệ PT: 1mol 2mol 2mol 1mol P/ứng: x mol → 2x mol → x mol => Khối lượng NaCl tạo ra là: mNaCl = 2x.58,5 = 117x (gam) Khối lượng CO2 tạo ra là: ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=44\text{x}\,(gam)$ Vì sau phản ứng sinh ra chất khí => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 120 – 44x = 320 – 44x (gam) => $C{{\%}_{NaCl}}=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{117\text{x}}{320-44\text{x}}.100\%=15,476\%$ => x = 0,4 (mol) => Nồng độ phần trăm của dd Na2CO3 ban đầu là: $C{{\%}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=\frac{0,4.106}{200}.100\%=21,2\%$
Câu hỏi 6 :
Cho 200 gam dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl, phản ứng tạo thành NaCl, CO2 và H2O. Tính C% của dung dịch HCl ban đầu, biết khối lượng của dung dịch sau phản ứng là 289 gam.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
+) Gọi số mol HCl là x (mol) +) Viết PTHH, tính khối lượng CO2 sinh ra theo x +) mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ - mCO2 => tính x. Biết x ta tính được C% của HCl Lời giải chi tiết :
Gọi số mol HCl là x (mol) PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑ Tỉ lệ PT: 1mol 2mol 2mol 1mol 1mol P/ứng: 0,5x mol ← x mol → x mol → 0,5x mol => Khối lượng CO2 sinh ra là: ${{m}_{C{{O}_{2}}}}=44.0,5\text{x}=22\text{x}\,(gam)$ Vì phản ứng tạo thành khí => mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ - mCO2 = 200 + 100 – 22x = 289 => x = 0,5 (mol) => $C{{\%}_{HCl}}=\frac{{{m}_{HCl}}}{{{m}_{dd\,HCl}}}.100\%=\frac{36,5.0,5}{100}.100\%=18,25\%$
Câu hỏi 7 :
Cho 17,75 gam dung dịch Na2SO4 8% tác dụng với 31,2 gam dung dịch BaCl2 10%. Sau khi loại bỏ kết tủa thu được dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol Na2SO4 và BaCl2 +) Viết PTHH, xét tỉ lệ phản ứng => kết luận chất dư, chất hết => tính số mol NaCl và BaSO4 theo số mol chất hết +) Vì phản ứng sinh ra chất kết tủa => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mBaSO4 Lời giải chi tiết :
${{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{17,75.8%}{100%}=1,42\,(gam)=>{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{1,42}{142}=0,01\,(mol)$ ${{m}_{BaC{{l}_{2}}}}=\frac{31,2.10%}{100%}=3,12(gam)\,=>{{n}_{BaC{{l}_{2}}}}=\frac{3,12}{208}=0,015\,(mol)$ PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓ Xét tỉ lệ $\frac{{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}=0,01<\frac{{{n}_{BaC{{l}_{2}}}}}{1}=0,015$ => Na2SO4 phản ứng hết, BaCl2 còn dư => tính toán theo số mol Na2SO4 PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 ↓ Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 2mol 1mol P/ứng: 0,01mol → 0,01mol → 0,02mol → 0,01mol => Khối lượng NaCl là: mNaCl = 0,02.58,5 = 1,17 gam Khối lượng BaSO4 là: ${{m}_{BaS{{O}_{4}}}}=0,01.233=2,33\,(gam)$ Vì phản ứng sinh ra chất kết tủa => mdd sau pứ = mcác dd trước pứ - mBaSO4 = 17,75 + 31,2 – 2,33 = 46,62 gam => $C{{\%}_{dd\,NaCl}}=\frac{1,17}{46,62}.100\%=2,51\%$
Câu hỏi 8 :
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết: +) 30 ml dung dịch H2SO4 được trung hoà hết bởi 20 ml dung dịch NaOH và 10 ml dung dịch KOH 2M +) 30 ml dung dịch NaOH được trung hòa bởi 20 ml dung dịch H2SO4 và 5 ml dung dịch HCl 1M
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
+) Gọi nồng độ của dd H2SO4 là a (M), nồng độ của dd NaOH là b (M) TH1: tính số mol H2SO4 và NaOH theo a và b +) viết 2PTHH H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (1) H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O (2) => tính số mol H2SO4 theo NaOH và KOH => PT (I) +) TH2: tính số mol NaOH và H2SO4 theo a và b +) Viết 2 PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O (3) NaOH + HCl → NaCl + H2O (4) => tính số mol NaOH theo số mol H2SO4 và HCl => PT (II) Lời giải chi tiết :
Gọi nồng độ của dd H2SO4 là a (M), nồng độ của dd NaOH là b (M) TH1: 30 ml dd H2SO4 aM chứa ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,03\text{a}\,(mol)$; 20 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,02b (mol) nKOH = 0,01.2 = 0,02 mol PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (1) 1 mol 2 mol 1 mol 0,01b mol ← 0,02b mol H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O (2) 1 mol 2 mol 1 mol 0,01 mol ← 0,02 mol Từ PT (1) và (2) => $\sum{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}=0,01b+0,01=0,03\text{a}\,\,(I)$ TH2: 30 ml dd NaOH bM chứa nNaOH = 0,03b mol; 20 ml dd H2SO4 aM chứa ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,02\text{a}\,(mol)$ nHCl = 0,005 mol PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O (3) 2 mol 1 mol 1 mol 0,04a mol ← 0,02a mol NaOH + HCl → NaCl + H2O (4) 1 mol 1 mol 1 mol 0,005 mol ← 0,005 mol Từ PT (3) và (4) => ∑nNaOH = nNaOH (3) + nNaOH (4) = 0,04a + 0,005 = 0,03b (II) Từ (I) và (II) ta có hệ PT: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{0,01 + 0,01 = 0,03a}\\{0,04{\rm{a}} + 0,005 = 0,03b}\end{array}} \right. = > \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,7}\\{b = 1,1}\end{array}}\right.$
Câu hỏi 9 :
Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thu được 3,6 gam muối axit NaHSO4 và 2,84 gam muối trung hòa Na2SO4.
Câu 9.1
Giá trị a và b lần lượt là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Tính số mol H2SO4 theo a và NaOH theo b +) Viết 2 PTHH, từ số mol Na2SO4 và NaHSO4 tính tổng số mol H2SO4 và NaOH đã phản ứng: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}$ nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2) +) Tính a và b Lời giải chi tiết :
${{n}_{NaHS{{O}_{4}}}}=\frac{3,6}{120}=0,03\,mol;\,\,{{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{2,84}{142}=0,02\,mol$ ${{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{a.24,5%}{100%}=0,245\text{a}\,(gam)\,=>{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,0025\text{a}\,(mol)$ ${{m}_{NaOH}}=\frac{b.8%}{100%}=0,08b\,(gam)=>{{n}_{NaOH}}=0,002b\,(mol)$ PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (1) Tỉ lệ PT: 1 mol 2 mol 1 mol P/ứng: 0,02 mol ← 0,04 mol ← 0,02 mol H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O (2) Tỉ lệ PT: 1 mol 1 mol 1 mol P/ứng: 0,03 mol ← 0,03 mol ← 0,03 mol => Tổng số mol H2SO4 đã phản ứng là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}(2)}}$ $=>0,02+0,03=0,0025a\,=>a=20$ Tổng số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = nNaOH (1) + nNaOH (2) => 0,04 + 0,03 = 0,002b => b = 35
Câu 9.2
Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên: mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ = ${{m}_{dd\,{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{dd\,NaOH}}$ Lời giải chi tiết :
Vì phản ứng không sinh ra chất khí hay chất kết tủa nên: mdd sau phản ứng = mcác dd trước pứ = ${{m}_{dd\,{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{dd\,NaOH}}=20+35=55\,(gam)$ Khối lượng Na2SO4 trong dung dịch là 2,84 gam => $C{{\%}_{dd\,N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{2,84}{55}.100\%=5,16\%$
Câu hỏi 10 :
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A thấy quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ x
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
+) Viết 2 PTHH +) Quỳ tím không đổi màu => Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit +) Từ 2 PTHH, ta có: ${{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HN{{O}_{3}}}}+\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}$ => tìm x Lời giải chi tiết :
${{n}_{HN{{O}_{3}}}}=0,05\text{x}\,(mol);\,\,{{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,15.0,2=0,03\,(mol)$ nHCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol) Các phản ứng: 2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O (1) 2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (2) Sau phản ứng (2) thì quỳ tím không đổi màu => như vậy Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 2 axit, sản phẩm thu được chỉ gồm các muối. Dựa vào tỉ lệ 2 PT, ta có: ${{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{HN{{O}_{3}}}}+\frac{1}{2}.{{n}_{HCl}}$ \(\Rightarrow 0,03=\frac{1}{2}.0,05x+\frac{1}{2}.0,01\text{ }\Rightarrow x=1\)
|