Trắc nghiệm Bài tập về hóa trị MÔN HÓA Lớp 8 Sách cũ

Đề bài

Câu 1 :

Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 (biết Cl có hoá trị I) là

  • A

    I

  • B

    II

  • C

    III

  • D

    IV

Câu 2 :

Biết Ba có hóa trị II và gốc PO4 có hóa trị III. Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ba và gốc PO4

  • A

    BaPO4            

  • B

    Ba2PO4

  • C

    Ba3PO4           

  • D

    Ba3(PO4)2

Câu 3 :

Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al trong hợp chất oxit này là

  • A

    I

  • B

    III

  • C

    II

  • D

    IV

Câu 4 :

Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hợp chất của X với nhóm SO4 (II) là

  • A

    XSO4

  • B

    X(SO4)3

  • C

    X2(SO4)3         

  • D

    X3SO4

Câu 5 :

Biết S có hóa trị IV, hãy chọn công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị trong các công thức sau:

  • A

    S2O2

  • B

    S2O3   

  • C

    SO2

  • D

    SO3 

Câu 6 :

Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất nào sau đây?

  • A

    P2O3

  • B

    P2O5

  • C

    P4O4 

  • D

    P4O10

Câu 7 :

Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?

  • A

    N2O5

  • B

    NO2 

  • C

    NO

  • D

    N2O3 

Câu 8 :

Biết Cr hoá trị III và O hoá trị II. Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?

  • A

    Cr2O3 

  • B

    CrO    

  • C

    CrO2 

  • D

    CrO3

Câu 9 :

Một oxit của crom là Cr2O3. Trong các hợp chất sau, crom có hóa trị tương ứng với oxit đã cho là (biết gốc SO4 có hóa trị II)

  • A

    CrSO4

  • B

    Cr2(SO4)3

  • C

    Cr2(SO4)2        

  • D

    Cr3(SO4)2

Câu 10 :

Hợp chất của nguyên tố X với nhóm PO4 hoá trị III là XPO4. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là

  • A

    XY     

  • B

    X2Y

  • C

    XY2

  • D

    X2Y3   

Câu 11 :

Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:

  • A

    XY     

  • B

    X2Y

  • C

    XY2

  • D

    X2Y3

Câu 12 :

Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là

  • A

    XY

  • B

    X2Y

  • C

    XY2

  • D

    X2Y3

Câu 13 :

Kim loại nào sau đây có cả hóa trị II và III trong hợp chất của nó?

  • A
    Al
  • B
    Fe
  • C
    Na
  • D
    Cu
Câu 14 :

Chọn các cụm từ thích hợp trong khung điền vào dấu….trong cách phát biếu dưới đây?

  • A
    (1) nguyên tử; (2) hóa trị, (3) khả năng; (4) liên kết
  • B
    (1) liên kết ; (2) nguyên tử ; (3) hóa trị ; (4) hóa trị
  • C
    (1) liên kết ; (2) nguyên tử ; (3) nguyên tử; (4) hóa trị
  • D
    (1) liên kết ; (2) nguyên tử ; (3) hóa trị; (4) khả năng.
Câu 15 :

CTHH của canxi (Ca) hóa trị II và nhóm photphat (PO4) hóa trị III là:

                 

  • A
    Ca3PO4  
  • B
    Ca3(PO4)2             
  • C
    Ca2(PO4)3                        
  • D
    CaPO4

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 (biết Cl có hoá trị I) là

  • A

    I

  • B

    II

  • C

    III

  • D

    IV

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại quy tắc hóa trị

Lời giải chi tiết :

- Gọi hoá trị của nhôm là a:  $\mathop {Al}\limits^a {\mathop {Cl}\limits^I _3}$ 

Theo quy tắc hóa trị => 1 . a = 3 . I   =>  a = III

Câu 2 :

Biết Ba có hóa trị II và gốc PO4 có hóa trị III. Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ba và gốc PO4

  • A

    BaPO4            

  • B

    Ba2PO4

  • C

    Ba3PO4           

  • D

    Ba3(PO4)2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Lập công thức hoá học của hợp chất 

+) Áp dụng quy tắc hóa trị

=> Công thức

Lời giải chi tiết :

Công thức dạng: Bax(PO4)y

Ta có: \({\mathop {Ba}\limits^{II} _x}{\left( {\mathop {P{O_4}}\limits^{III} } \right)_y}\) 

Áp dụng quy tắc hóa trị:  II . x = III . y

=> rút ra tỉ lệ: $\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{2}$

=> lấy x = 3 và y = 2

Câu 3 :

Một oxit có công thức Al2Ox có phân tử khối là 102. Hóa trị của Al trong hợp chất oxit này là

  • A

    I

  • B

    III

  • C

    II

  • D

    IV

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Phân tử khối của Al2Ox là: 2 . 27 + 16 . x = 102 => x

=> công thức hóa học của hợp chất

+) Gọi hóa trị của Al trong hợp chất là a =>  ${{\mathop {Al}\limits^a }_2}{{\mathop O\limits^{II} } _3}$

Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a

Lời giải chi tiết :

+) Phân tử khối của Al2Ox là: 2 . 27 + 16 . x = 102 => x = 3

=> công thức hóa học của hợp chất Al2O3 

+) Gọi hóa trị của Al trong hợp chất là a =>  ${{\mathop {Al}\limits^a }_2}{{\mathop O\limits^{II} } _3}$

Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III

Vậy hóa trị của Al trong hợp chất này là III

Câu 4 :

Nguyên tố X có hóa trị III, công thức hợp chất của X với nhóm SO4 (II) là

  • A

    XSO4

  • B

    X(SO4)3

  • C

    X2(SO4)3         

  • D

    X3SO4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức dạng: ${{\mathop X\limits^{III}} _x}\mathop {{{\left( {S{O_4}} \right)}_y}}\limits^{II} $

Áp dụng quy tắc hóa trị:  III . x = II . y

=> rút ra tỉ lệ: x : y => chọn x và y (các số tối giản nhất)

Lời giải chi tiết :

Công thức dạng: Xx(SO4)y

Ta có: ${{\mathop X\limits^{III}} _x}\mathop {{{\left( {S{O_4}} \right)}_y}}\limits^{II} $

Áp dụng quy tắc hóa trị:  III . x = II . y

=> rút ra tỉ lệ: $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$ => lấy x = 2 và y = 3

Công thức hợp chất là: X2(SO4)3

Câu 5 :

Biết S có hóa trị IV, hãy chọn công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị trong các công thức sau:

  • A

    S2O2

  • B

    S2O3   

  • C

    SO2

  • D

    SO3 

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại quy tắc hóa trị

Lời giải chi tiết :

Xét đáp án A:  ${{\mathop S\limits^a} _2}{{\mathop O\limits^{II}} _2}$

Theo quy tắc hóa trị ta có: a . 2 = II . 2 => a = II (loại vì đầu bài cho S hóa trị IV)

Xét đáp án B:  ${{\mathop S\limits^a} _2}{{\mathop O\limits^{II}} _3}$

Theo quy tắc hóa trị ta có: a . 2 = II . 3 => a = III (loại)

Xét đáp án C:  $\mathop S\limits^a {{\mathop O\limits^{II}} _2}$

Theo quy tắc hóa trị: a . 1 = II . 2 => a = IV (thỏa mãn)

Xét đáp án D:  $\mathop S\limits^a {{\mathop O\limits^{II}} _3}$

Theo quy tắc hóa trị: a . 1 = II . 3 => a = VI (loại)

Câu 6 :

Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất nào sau đây?

  • A

    P2O3

  • B

    P2O5

  • C

    P4O4 

  • D

    P4O10

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Gọi công thức cần tìm là PxOy

Theo quy tắc hóa trị: V . x = II . y

=> tỉ lệ  $\dfrac{x}{y}$ => chọn x và y

Lời giải chi tiết :

Xét các đáp án ta thấy P tạo hợp chất với O

Gọi công thức cần tìm là PxOy

P có hóa trị V trong hợp chất, còn O luôn có hóa trị II:  ${{\mathop P\limits^V} _x}{{\mathop O\limits^{II}} _y}$

Theo quy tắc hóa trị: V . x = II . y

=> tỉ lệ $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{5}$ => chọn x = 2 và y = 5

=> công thức hợp chất là: P2O5

Câu 7 :

Nguyên tử N có hoá trị III trong phân tử chất nào sau đây?

  • A

    N2O5

  • B

    NO2 

  • C

    NO

  • D

    N2O3 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Gọi công thức cần tìm là NxOy

Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y

=> tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$ => chọn x và y

Lời giải chi tiết :

Xét các đáp án ta thấy N tạo hợp chất với O

Gọi công thức cần tìm là NxOy

N có hóa trị III trong hợp chất, còn O luôn có hóa trị II:  ${{\mathop N\limits^{III}} _x}{{\mathop O\limits^{II}} _y}$

Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y

=> tỉ lệ  $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$  => chọn x = 2 và y = 3

=> công thức hợp chất là: N2O3

Câu 8 :

Biết Cr hoá trị III và O hoá trị II. Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?

  • A

    Cr2O3 

  • B

    CrO    

  • C

    CrO2 

  • D

    CrO3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Theo đầu bài: Cr hoá trị III và O hoá trị II, ta có: ${{\mathop {C{\text{r}}}\limits^{III}} _x}{{\mathop O\limits^{II}} _y}$

Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y

=> tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$  => chọn x và y

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức cần tìm là CrxOy

Theo đầu bài: Cr hoá trị III và O hoá trị II, ta có: ${{\mathop {C{\text{r}}}\limits^{III}} _x}{{\mathop O\limits^{II}} _y}$

Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y

=> tỉ lệ $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$ => chọn x = 2 và y = 3

=> công thức hợp chất là: Cr2O3

Câu 9 :

Một oxit của crom là Cr2O3. Trong các hợp chất sau, crom có hóa trị tương ứng với oxit đã cho là (biết gốc SO4 có hóa trị II)

  • A

    CrSO4

  • B

    Cr2(SO4)3

  • C

    Cr2(SO4)2        

  • D

    Cr3(SO4)2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta có: ${{\mathop {C{\text{r}}}\limits^a} _2}{{\mathop O\limits^{II}} _3}$ (O trong mọi hợp chất có hóa trị II)

+) Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a

+) Gọi công thức cần tìm là:  ${{\mathop {C{\text{r}}}\limits^{III}} _x}{(\mathop {S{O_4}}\limits^{II} )_y}$

Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y

=> tỉ lệ  $\dfrac{x}{y}$ => chọn x và y

Lời giải chi tiết :

Gọi hóa trị của Cr trong oxit ban đầu là a

Ta có: ${{\mathop {C{\text{r}}}\limits^a} _2}{{\mathop O\limits^{II}} _3}$ (O trong mọi hợp chất có hóa trị II)

Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III

=> hóa trị của Cr trong hợp chất cần tìm là III

Xét 4 đáp án ta thấy Cr tạo hợp chất với gốc SO4

Gọi công thức cần tìm là:  ${{\mathop {C{\text{r}}}\limits^{III}} _x}{(\mathop {S{O_4}}\limits^{II} )_y}$

Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y

=> tỉ lệ  $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$ => chọn x = 2 và y = 3

=> công thức cần tìm là: Cr2(SO4)3

Câu 10 :

Hợp chất của nguyên tố X với nhóm PO4 hoá trị III là XPO4. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là

  • A

    XY     

  • B

    X2Y

  • C

    XY2

  • D

    X2Y3   

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Ta có:  $\mathop X\limits^a {{\mathop {PO}\limits^{III}} _4}$

Theo quy tắc hóa trị: a . 1 = III . 1 => a

+) Ta có:  ${{\mathop H\limits^I} _3}\mathop Y\limits^b $

Theo quy tắc hóa trị: I . 3 = b . 1 => b

+) Ta có:  ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{III}} _y}$

Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$=> chọn x và y

Lời giải chi tiết :

Gọi hóa trị của nguyên tố X là a

Ta có:  $\mathop X\limits^a {{\mathop {PO}\limits^{III}} _4}$

Theo quy tắc hóa trị: a . 1 = III . 1 => a = III

Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b

Ta có:  ${{\mathop H\limits^I} _3}\mathop Y\limits^b $

Theo quy tắc hóa trị: I . 3 = b . 1 => b = III

Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy

Ta có:  ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{III}} _y}$

Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => $\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1}$

=> chọn x = 1 và y = 1

=> công thức hợp chất cần tìm là XY

Câu 11 :

Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là:

  • A

    XY     

  • B

    X2Y

  • C

    XY2

  • D

    X2Y3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Ta có:  ${{\mathop X\limits^a} _2}{{\mathop O\limits^{II}} _3}$

Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III

+) Ta có:  $\mathop Y\limits^b {{\mathop H\limits^I} _2}$

Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 2 => b = II

+) Ta có:  ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{II}} _y}$

Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$

Lời giải chi tiết :

Gọi hóa trị của nguyên tố X là a

Ta có:  ${{\mathop X\limits^a} _2}{{\mathop O\limits^{II}} _3}$

Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III

Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b

Ta có:  $\mathop Y\limits^b {{\mathop H\limits^I} _2}$

Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 2 => b = II

Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy

Ta có:  ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{II}} _y}$

Theo quy tắc hóa trị: III . x = II . y => $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$

=> chọn x = 2 và y = 3

=> công thức hợp chất cần tìm là X2Y3

Câu 12 :

Hợp chất của nguyên tố X với S là X2S3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH3. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là

  • A

    XY

  • B

    X2Y

  • C

    XY2

  • D

    X2Y3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Ta có: ${{\mathop X\limits^a} _2}{{\mathop S\limits^{III}} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III
+) Ta có: $\mathop Y\limits^b {{\mathop H\limits^I} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 3 => b = III
+) Ta có: ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{III}} _y}$
Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$

Lời giải chi tiết :

Gọi hóa trị của nguyên tố X là a

Ta có: ${{\mathop X\limits^a} _2}{{\mathop S\limits^{III}} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: a . 2 = II . 3 => a = III

Gọi hóa trị của nguyên tố Y là b

Ta có: $\mathop Y\limits^b {{\mathop H\limits^I} _3}$
Theo quy tắc hóa trị: b . 1 = I . 3 => b = III

Gọi công thức hợp chất của X và Y là: XxYy
Ta có: ${{\mathop X\limits^{III}} _x}{{\mathop Y\limits^{III}} _y}$
Theo quy tắc hóa trị: III . x = III . y => $\dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1}$

=> chọn x = 1 và y = 1

=> công thức hợp chất cần tìm là XY

Câu 13 :

Kim loại nào sau đây có cả hóa trị II và III trong hợp chất của nó?

  • A
    Al
  • B
    Fe
  • C
    Na
  • D
    Cu

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Fe có cả hóa trị II và III trong hợp chất, đây là kim loại có nhiều hóa trị.

Câu 14 :

Chọn các cụm từ thích hợp trong khung điền vào dấu….trong cách phát biếu dưới đây?

  • A
    (1) nguyên tử; (2) hóa trị, (3) khả năng; (4) liên kết
  • B
    (1) liên kết ; (2) nguyên tử ; (3) hóa trị ; (4) hóa trị
  • C
    (1) liên kết ; (2) nguyên tử ; (3) nguyên tử; (4) hóa trị
  • D
    (1) liên kết ; (2) nguyên tử ; (3) hóa trị; (4) khả năng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung ghi nhớ bài hóa trị SGK hóa 8 – trang 37

Lời giải chi tiết :

Hóa trị là con số biểu thị khả năng (1) liên kết của nguyên tử nguyên tố này với (2) nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị được xác định theo (3) hóa trị của hiđro được chọn làm đơn vị và (4) hóa trị của oxi là hai đơn vị.

Câu 15 :

CTHH của canxi (Ca) hóa trị II và nhóm photphat (PO4) hóa trị III là:

                 

  • A
    Ca3PO4  
  • B
    Ca3(PO4)2             
  • C
    Ca2(PO4)3                        
  • D
    CaPO4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương pháp giải : theo quy tắc hóa trị

Lời giải chi tiết :

Đặt CTHH là Caa(PO4)b. Theo quy tắc hóa trị II. a= III.b

\(\frac{a}{b} = \frac{{III}}{{II}} = \frac{3}{2} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 3\\b = 2\end{array} \right.\)

=> CTHH: Ca3(PO4)2

close