GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Trắc nghiệm Bài 36. Nước - Hóa học 8Đề bài
Câu 1 :
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Câu 2 :
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Câu 3 :
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về khối lượng để tạo thành nước?
Câu 4 :
Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Câu 5 :
Trong phân tử nước có phần trăm khối lượng H là
Câu 6 :
Chọn câu đúng:
Câu 7 :
Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
Câu 8 :
Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
Câu 9 :
Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
Câu 10 :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Câu 11 :
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
Câu 12 :
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng (đktc) là bao nhiêu?
Câu 13 :
Hòa tan m1 gam bari vào nước dư, thu được m2 gam Ba(OH)2 và 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị m1 + m2 là
Câu 14 :
Cho hỗn hợp A gồm 0,92 gam Na và 8,22 gam Ba vào nước dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 15 :
Hòa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được m gam H3PO4. Tính m
Câu 16 :
Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
Câu 17 :
Hòa tan hỗn hợp gồm (28,4 gam P2O5 và 12 gam SO3) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm (H3PO4 và H2SO4). Tính m
Câu 18 :
Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được m gam KOH. Tính m
Câu 19 :
Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Công thức hóa học của nước là: H2O => Nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi
Câu 2 :
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 2 phần khí H2 và 1 phần khí O2 về thể tích để tạo thành nước
Câu 3 :
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về khối lượng để tạo thành nước?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hiđro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ 1 phần khối lượng H và 8 phần khối lượng O để tạo thành nước
Câu 4 :
Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca.
Câu 5 :
Trong phân tử nước có phần trăm khối lượng H là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố: %mH=sốnguyêntử.MnguyêntốMhợpchất.100%
Lời giải chi tiết :
Phần trăm khối lượng của H trong H2O là: %mH=2.MHMH2O.100%=22+16.100%=11,11%
Câu 6 :
Chọn câu đúng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Câu đúng là: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. A sai vì không phải kim loại nào cũng tác dụng với nước. C sai, nước không làm đổi màu quỳ D sai vì Na tác dụng với H2O sinh ra khí H2.
Câu 7 :
Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Nước vôi trong là dung dịch bazơ +) Xem lại phần tính chất hóa học của nước tác dụng với oxit bazơ Lời giải chi tiết :
Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2: dung dịch bazơ => làm quỳ chuyển xanh
Câu 8 :
Oxit bazơ không tác dụng với nước là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
+ Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO tạo ra bazơ => Oxit bazơ không tác dụng với nước là: MgO
Câu 9 :
Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108 (g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On +) MA = 2.MN + n.MO
Lời giải chi tiết :
Trong A có 2 nguyên tử nitơ => gọi công thức của A có dạng N2On Theo đầu bài: MA = 108 g/mol => 14.2 + 16.n = 108 => n = 5 Vậy công thức hóa học của A là: N2O5
Câu 10 :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Câu 11 :
Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol khí H2 +) Viết PTHH, tính số mol Na theo số mol H2
Lời giải chi tiết :
Khí bay lên là H2 Số mol khí H2 là: nH2=4,4822,4=0,2mol PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Tỉ lệ PT cứ thu được 1mol H2 thì cần dùng 2 mol Na P/ứng: thu được 0,2mol H2 thì cần dùng: 0,2.2=0,4 mol Na => Khối lượng Na phản ứng là: mNa = 0,4.23 = 9,2 gam
Câu 12 :
Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng (đktc) là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Viết PTHH và tính số mol O2 theo số mol H2 Lời giải chi tiết :
PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O Tỉ lệ PT: 2mol 1mol P/ứng: 2mol → 1 mol => Thể tích khí O2 cần dùng là: VO2=1.22,4=22,4 lít
Câu 13 :
Hòa tan m1 gam bari vào nước dư, thu được m2 gam Ba(OH)2 và 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị m1 + m2 là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính số mol khí H2 thu được +) Viết PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 => tính số mol Ba vvà Ba(OH)2 theo số mol H2 => khối lượng
Lời giải chi tiết :
Số mol khí H2 thu được là: nH2=5,622,4=0,25mol PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: 0,25mol ← 0,25mol ← 0,25mol => Khối lượng Ba phản ứng là: mBa = m1 = 0,25.137 = 34,25 gam Khối lượng Ba(OH)2 thu được là: mBa(OH)2=m2=171.0,25=42,75gam => Giá trị m1 + m2 = 34,25 + 42,75 = 77 gam
Câu 14 :
Cho hỗn hợp A gồm 0,92 gam Na và 8,22 gam Ba vào nước dư. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol Na và số mol Ba +) Viết PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 => tính số mol H2 theo Na +) Viết PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 => tính số mol H2 theo Ba => Tính tổng số mol H2 thu được => thể tích
Lời giải chi tiết :
Số mol Na là: nNa=0,9223=0,04mol Số mol Ba là: nBa=8,22137=0,06mol PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Tỉ lệ PT: 2mol 1mol P/ứng: 0,04mol → 0,02mol PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Tỉ lệ PT: 1 mol 1mol P/ứng: 0,06mol → 0,06mol => tổng số mol H2 thu được là: nH2=0,02+0,06=0,08mol => Thể tích khí H2 thu được là: VH2=0,08.22,4=1,792 lít
Câu 15 :
Hòa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được m gam H3PO4. Tính m
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính số mol P2O5 +) Viết PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 => tính số mol H3PO4 theo số mol P2O5 => Khối lượng
Lời giải chi tiết :
Số mol P2O5 là: nP2O5=21,3142=0,15mol PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,15mol → 0,3mol => Khối lượng H3PO4 là: mH3PO4=0,3.98=29,4gam
Câu 16 :
Hòa tan V lít khí SO3 (đktc) gam vào nước dư, thu được 49 gam H2SO4. Tính V
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol H2SO4 +) Viết PTHH: SO3 + H2O → H2SO4 => tính số mol H2SO4 theo số mol SO3 Lời giải chi tiết :
Số mol H2SO4 là: nH2SO4=4998=0,5mol PTHH: SO3 + H2O → H2SO4 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,5mol ← 0,5mol => Thể tích khí SO3 phản ứng là: VSO3=0,5.22,4=11,2 lít
Câu 17 :
Hòa tan hỗn hợp gồm (28,4 gam P2O5 và 12 gam SO3) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm (H3PO4 và H2SO4). Tính m
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) tính số mol P2O5 và số mol SO3 +) Viết PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 => tính số mol H3PO4 theo số mol P2O5 => Khối lượng +) Viết PTHH: SO3 + H2O → H2SO4 => tính số mol H2SO4 theo số mol SO3 => Khối lượng
Lời giải chi tiết :
Số mol P2O5 là: nP2O5=28,4142=0,2mol Số mol SO3 là: nSO3=1280=0,15mol PTHH: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,2mol → 0,4mol => Khối lượng H3PO4 là: mH3PO4=0,4.98=39,2gam PTHH: SO3 + H2O → H2SO4 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,15mol → 0,15mol => Khối lượng H2SO4 là: mH2SO4=0,15.98=14,7gam => Tổng khối lượng H3PO4 và H2SO4 thu được là: m = 39,2 + 14,7 = 53,9 gam
Câu 18 :
Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được m gam KOH. Tính m
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính số mol K2O phản ứng là +) K2O là oixt bazơ, tác dụng với nước theo PT: K2O + H2O → 2KOH => tính KOH theo K2O
Lời giải chi tiết :
Số mol K2O phản ứng là: nK2O=11,2894=0,12mol PTHH: K2O + H2O → 2KOH Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,12mol → 0,24mol => Khối lượng KOH thu được là: mKOH = 0,24.56 = 13,44 gam
Câu 19 :
Hòa tan hỗn hợp gồm (12,4 gam Na2O và 15,3 gam BaO) vào nước dư, thu được m gam hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Tính m
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol Na2O và số mol BaO +) Na2O và BaO tác dụng với nước tạo thành bazơ PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2 +) Tính số mol NaOH theo Na2O và số mol Ba(OH)2 theo BaO Lời giải chi tiết :
Số mol Na2O là: nNa2O=12,462=0,2mol Số mol BaO là: nBaO=15,3153=0,1mol PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH Tỉ lệ PT: 1mol 2mol P/ứng: 0,2mol → 0,4mol => Khối lượng NaOH thu được là: mNaOH = 0,4.40 = 16 gam PTHH: BaO + H2O → Ba(OH)2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => Khối lượng Ba(OH)2 là: mBa(OH)2=0,1.171=17,1gam => Tổng khối lượng NaOH và Ba(OH)2 là: m = 16 + 17,1 = 33,1 gam
|