GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Trắc nghiệm Bài 16. Phương trình hóa học - Hóa học 8Đề bài
Câu 1 :
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: N2 + H2 --> NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là
Câu 2 :
Cho phương trình hóa học: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d lần lượt là
Câu 3 :
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4. Hệ số của HCl khi đã cân bằng phản ứng là
Câu 4 :
Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?
Câu 5 :
Cho phương trình hóa học: aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b là
Câu 6 :
Cho phương trình hóa học: aNa + bO2 → cNa2O. Tổng hệ số a + b + c sau khi cân bằng phương trình phản ứng có giá trị là
Câu 7 :
Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hiđro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3. Phương trình hóa học của phản ứng là
Câu 8 :
Hoàn thành phương trình sau: ?Cu + ? → 2CuO
Câu 9 :
Hoàn thành phương trình sau: CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Câu 10 :
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
Câu 11 :
Sơ đồ phản ứng gồm
Câu 12 :
Sắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH: 1) Viết PTHH 2) Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH 3) Viết sơ đồ phản ứng là phương trình chữ của chất tham gia và sản phẩm 4) Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm
Câu 13 :
PTHH cho biết:
Câu 14 :
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng: Na + O2 ---> Na2O?
Câu 15 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl
Câu 16 :
Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng
Câu 17 :
Cho phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O → A Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:
Câu 18 :
Chọn PTHH đúng?
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O Câu 19
Chỉ số x và y nhận các giá trị nào?
Câu 20
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất của PTHH trên như thế nào?
Câu 21 :
Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng chưa chính xác?
Câu 22 :
Cho phương trình hóa học: (NH4)2Cr2O7 t0→ Cr2O3 + N2 + H2O Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên sau khi cân bằng là:
Câu 23 :
Cho phương trình hóa học: AgNO3 t0→ Ag + NO2 + O2 Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt là:
Câu 24 :
Cân bằng phương trình hóa học sau: C2H7N + O2 t0→ CO2 + H2O + N2 và cho biết hệ số của phân tử O2 sau khi cân bằng
Câu 25 :
Cân bằng phương trình hóa học sau: C3H4O + O2 t0→ CO2 + H2O và cho biết hệ số của nguyên tố O2 sau khi phương trình cân bằng
Câu 26 :
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
Câu 27 :
Cho phương trình hóa học sau: BaBr2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + AlBr3 Dùng phương pháp cân bằng dựa vào hóa trị cân bằng phương trình hóa học sau và cho biết tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là bao nhiêu?
Câu 28 :
Cho phương trình hóa học sau: CuFeS2 + O2 t0→ CuO + Fe2O3 + SO2 Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là:
Câu 29 :
Cho phương trình hóa học sau: NH3 + O2 t0→ NO + H2O Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số NH3 và O2 tối giản nhất trong phương trình lần lượt là:
Câu 30 :
Cho phương trình hóa học sau: Cu2S + O2t0→ CuO + SO2 Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số của các chất bên tham gia phản ứng lần lượt là:
Câu 31 :
Cho các bước cơ bản để cân bằng một phương trình hóa học như sau: Bước 1: Xác định hóa trị tác dụng của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong phương trình hóa học Bước 2: Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất, sau đó lấy bội chung nhỏ nhất chia cho các hóa trị tìm các hệ số tương ứng Bước 3: Thay các hệ số vào phương trình và hoàn thành phương trình. Các bước cân bằng trên sử dụng cho phương pháp cân bằng nào?
Câu 32 :
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4 → Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là:
Câu 33 :
Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:
Câu 34 :
Tìm các chất A, B, C, D thích hợp để hoàn thành phản ứng sau: S + O2 A H2 + CuO ⟶ B + H2O↑ 2Fe + O2 ⟶ 2C Zn + 2HCl ⟶ D + H2↑
Câu 35 :
Điền chất còn thiếu vào phương trình sau: CaO + H2O ⟶ … 3H2+ Fe2O3 ⟶ 2Fe + …. 2Al + 6HCl ⟶ … + 3 H2O P2O5 + 3H2O ⟶ …
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: N2 + H2 --> NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
N2 + H2 --> NH3 Nhận thấy số nguyên tử của N và H trong phân tử NH3 đều có số lẻ nguyên tử => nhân 2 để làm chẵn N2 + H2 --> 2NH3 Bên trái cần có 2 nguyên tử N (hay 1 phân tử N2) và 6 nguyên tử H (hay 3 phân tử H2) => thêm 3 vào trước H2 => phương trình hóa học: N2 + 3H2 → 2NH3 => hệ số là: 1, 3, 2
Câu 2 :
Cho phương trình hóa học: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d lần lượt là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2 Nhận thấy số nguyên tử Cl bên phải lẻ => làm chẵn số Cl => nhân 2 aAl + bHCl → 2AlCl3 + dH2 => bên trái cần có 2 nguyên tử Al, 6 nguyên tử Cl => thêm 2 trước Al và 6 trước HCl 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + dH2 Vì bên trái có 6 nguyên tử H => bên phải có 3 phân tử H2 => thêm 3 trước H2 => Phương trình hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Câu 3 :
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4. Hệ số của HCl khi đã cân bằng phản ứng là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
BaCl2 + H2SO4 ---> HCl + BaSO4 Ta thấy bên trái có 2 nguyên tử Cl và 2 nguyên tử H mà bên phải chỉ có 1 phân tử HCl => thêm 2 vào trước HCl => phương trình hóa học: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4
Câu 4 :
Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phương trình cân bằng đúng là: 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Câu 5 :
Cho phương trình hóa học: aP2O5 + bH2O → cH3PO4. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng thì giá trị của b là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
aP2O5 + bH2O → cH3PO4 Ở bên phải có 3 nguyên tử H, bên trái có 2 nguyên tử H => thêm 2 vào trước H3PO4 để làm chẵn số H aP2O5 + bH2O → 2H3PO4 ở bên phải có 6 nguyên tử H và 2 nguyên tử P => bên trái cần thêm 3 vào H2O và không cần thêm hệ số trước P2O5 => phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Câu 6 :
Cho phương trình hóa học: aNa + bO2 → cNa2O. Tổng hệ số a + b + c sau khi cân bằng phương trình phản ứng có giá trị là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
aNa + bO2 → cNa2O Bên phải có 1 nguyên tử O => cần làm chẵn O => thêm 2 trước Na2O aNa + bO2 → 2Na2O Ở bên phải có 4 nguyên tử Na và 2 nguyên tử O => bên trái thêm 4 trước Na và không cần thêm hệ số trước O2 => phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O => a = 4, b = 1 và c = 2 => tổng hệ số a + b + c = 4 + 1 + 2 = 7
Câu 7 :
Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hiđro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3. Phương trình hóa học của phản ứng là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sơ đồ phản ứng: Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 Nhận thấy bên phải có 3 nhóm SO4 => bên phải cũng phải có 3 nhóm SO4 => cần thêm 3 trước H2SO4 Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 Ở bên trái có 3H2 và 2 nguyên tử Al => ở bên phải thêm 3 trước H2 và thêm 2 trước Al => phương trình hóa học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Câu 8 :
Hoàn thành phương trình sau: ?Cu + ? → 2CuO
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học đúng là: 2Cu + O2 → 2CuO
Câu 9 :
Hoàn thành phương trình sau: CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học đúng là: CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Câu 10 :
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Câu 11 :
Sơ đồ phản ứng gồm
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sơ đồ phản ứng gồm các chất phản ứng và các sản phẩm được viết dưới dạng công thức hóa học
Câu 12 :
Sắp xếp đúng trình tự các bước lập PTHH: 1) Viết PTHH 2) Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH 3) Viết sơ đồ phản ứng là phương trình chữ của chất tham gia và sản phẩm 4) Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau. Bước 3: Viết thành phương trình hóa học. => Thứ tự đúng là: 4, 2, 1
Câu 13 :
PTHH cho biết:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Câu 14 :
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng: Na + O2 ---> Na2O?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sơ đồ phản ứng: Na + O2 ---> Na2O - Nhận thấy bên phải lẻ O, bên trái chẵn O => thêm hệ số 2 trước Na2O: Na + O2 ---> 2Na2O => O 2 bên đã bằng nhau - Bên trái có 1 Na, bên phải có 4 Na => thêm 4 vào trước Na => PTHH: 4Na + O2 → 2Na2O => số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
Câu 15 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl Nhận thấy bên trái có 2 nguyên tử Na và 2 nguyên tử Cl, bên phải có 1 Na và 1Cl => thêm 2 trước NaCl Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl => tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 1 : 1 => A sai Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 1 => B sai Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2 => C đúng Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 1 : 1 => D sai
Câu 16 :
Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sơ đồ phản ứng: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2 Nhận thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 bên đều bằng nhau => PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 => A đúng B sai vì 1 nguyên tử Mg phản ứng với 1 phân tử H2SO4 C sai vì phân tử H2 là sản phẩm, không phải chất phản ứng D sai vì hệ số phản ứng sau khi cân bằng là 1; 1; 1; 1
Câu 17 :
Cho phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O → A Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A: Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, C, O → có 4 nguyên tố
Câu 18 :
Chọn PTHH đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
PTHH: 2Mg+O2t0→2MgO Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O Câu 19
Chỉ số x và y nhận các giá trị nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đối với hợp chất aAxbBy với a, b lần lượt là hóa trị của A, B. Dùng qui tắc hóa trị: a.x=b.y→xy=ba Lời giải chi tiết :
Al2O3: O có hóa trị II=> Al có hóa trị III H2SO4: H có hóa trị I => gốc SO42- có hóa trị II IIIAlx(IISO4)y Theo qui tắc hóa trị ta có: III.x=II.y→xy=IIIII=23 Chọn x = 2 và y = 3 Câu 20
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất của PTHH trên như thế nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cân bằng phương trình hóa học theo các bước (3 bước) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bước 3: Viết phương trình hóa học. Có phương trình hóa học rồi suy ra được tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình Lời giải chi tiết :
Al2O3 + 3H2SO4 →Al2(SO4)3+3H2 Tỉ lệ số phân tử các chất của PTHH trên là 1: 3: 1: 3
Câu 21 :
Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng chưa chính xác?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dùng phương pháp nguyên tử - nguyên tố kiểm tra xem PTHH nào các nguyên tử ở 2 vế chưa bằng nhau thì phương trình đó sai. Lời giải chi tiết :
A,B,C đúng D. sai vì vế trái có 4 nguyên tử H trong Fe(OH)2 trong khi vế phải chỉ có 2 nguyên tử H trong H2O → phương trình cân bằng sai
Câu 22 :
Cho phương trình hóa học: (NH4)2Cr2O7 t0→ Cr2O3 + N2 + H2O Tổng hệ số các chất trong phương trình hóa học trên sau khi cân bằng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim + Cân bằng theo thứ tự Cr → N → H → O Lời giải chi tiết :
- Ta thấy các nguyên tố Cr, N hai vế đã bằng nhau nên ta bắt đầu cân bằng từ nguyên tố H - Ta thấy VT có 8 nguyên tử H trong (NH4)2Cr2O7 trong khi VP có 2 nguyên tử H trong H2O → Đặt hệ số 4 trước H2O => (NH4)2Cr2O7 t0→ Cr2O3 + N2 + 4H2O - Kiểm tra O ta thấy 2 vế đều đã bằng nhau, vậy PTHH trên đã cân bằng. → Tổng hệ số các chất trong phương trình là: 1 + 1+ 1+ 4 = 7
Câu 23 :
Cho phương trình hóa học: AgNO3 t0→ Ag + NO2 + O2 Sử dụng phương pháp cân bằng kim loại – phi kim cân bằng phương trình trên và cho biết tỉ lệ hệ số các chất trong phương trình lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cân bằng theo thứ tự O, Ag, N. Lời giải chi tiết :
PTHH: AgNO3 t0→ Ag + NO2 + O2 - Đầu tiên ta cân bằng nguyên tố O - Ta thấy ở VP có tổng 4 nguyên tử trong NO2 và O2 còn VT có 3 nguyên tử O trong AgNO3 → cần làm chẵn số nguyên tử O ở VT bằng cách đặt 2 trước AgNO3. => 2AgNO3 t0→ Ag + NO2 + O2 - Tiếp theo ta thấy VT có 2 nguyên tử Ag trong AgNO3 còn VP chỉ có 1 nguyên tử Ag → Đặt hệ số 2 trước Ag. => 2AgNO3 t0→ 2Ag + NO2 + O2 - Tương tự ta thấy VT có 2 nguyên tử N trong AgNO3 còn VP chỉ có 1 nguyên tử N → Đặt hệ số 2 trước NO2. => 2AgNO3 t0→ 2Ag + 2NO2 + O2 Vậy sau khi cân bằng hệ số các chất trong phương trình lần lượt là 2:2:2:1
Câu 24 :
Cân bằng phương trình hóa học sau: C2H7N + O2 t0→ CO2 + H2O + N2 và cho biết hệ số của phân tử O2 sau khi cân bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp cân bằng phản ứng cháy hợp chất hữu cơ + Cân bằng C + Cân bằng H + Cân bằng N + Cuối cùng cân bằng O Lời giải chi tiết :
- Ta thấy VT có 2 nguyên tử C trong C2H7N còn VP chỉ có 1 nguyên tử C trong CO2 → đặt hệ số 2 trước CO2 - Ta thấy VT có 7 nguyên tử H trong C2H7N còn VP chỉ có 2 nguyên tử H trong H2O → đặt hệ số 7/2 trước H2O - Ta thấy VT có 1 nguyên tử N trong C2H7N còn VP chỉ có 2 nguyên tử N trong N2 → đặt hệ số 1/2 trước N2 => PTHH lúc này: C2H7N + O2 t0→ 2CO2 + 7/2H2O + 1/2N2 - Tiếp ta thấy VP có 15/2 nguyên tử O (có 4 trong CO2 và 7/2 trong H2O) còn VT có 2 nguyên tử O → đặt hệ số 15/4 trước O2 PTHH: C2H7N + 15/4O2 t0→ 2CO2 + 7/2H2O + 1/2N2 - Nhân tất cả hệ số với mẫu số chung 4 ta được PTHH: 4C2H7N + 15O2 t0→ 8CO2 + 14H2O + 2N2 → Hệ số của O2 là 15
Câu 25 :
Cân bằng phương trình hóa học sau: C3H4O + O2 t0→ CO2 + H2O và cho biết hệ số của nguyên tố O2 sau khi phương trình cân bằng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp cân bằng phản ứng cháy hợp chất hữu cơ + Cân bằng C + Cân bằng H + Cuối cùng cân bằng O Lời giải chi tiết :
- Ta thấy VT có 3 nguyên tử C trong C3H4O còn VP chỉ có 1 nguyên tử C trong CO2 → đặt hệ số 3 trước CO2 - Ta thấy VT có 4 nguyên tử H trong C3H4O còn VP chỉ có 2 nguyên tử H trong H2O → đặt hệ số 2 trước H2O => PTHH lúc này: C3H4O + O2 t0→ 3CO2 + 2H2O - Tiếp ta thấy VP có 8 nguyên tử O (có 6 trong CO2 và 2 trong H2O) còn VT có 3 nguyên tử O (1 trong C3H4O và 2 trong O2) → đặt hệ số 3.5 trước O2 PTHH: C3H4O + 3.5O2 t0→ 3CO2 + 2H2O Vậy hệ số của O2 khi cân bằng là 3.5.
Câu 26 :
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chỉ các bazơ không tan mới bị nhiệt phân Lời giải chi tiết :
NaOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy → D sai
Câu 27 :
Cho phương trình hóa học sau: BaBr2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + AlBr3 Dùng phương pháp cân bằng dựa vào hóa trị cân bằng phương trình hóa học sau và cho biết tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào các bước đã học về phương pháp cân bằng dựa vào hóa trị để làm. Lời giải chi tiết :
- Xác định hóa trị tác dụng của các nguyên tố trong phương trình: BaBr2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + AlBr3 - Theo đó từ trái qua phải sẽ có hóa trị tác dụng lần lượt là: II-I ; III – II; II-II; III-I - Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất – BSCNN(1,2,3) = 6. Theo đó, ta lấy BSCNN chia cho các hóa trị tìm các hệ số tương ứng: 6/I = 6; 6/II= 3; 6/III= 2. - Sau đó thay vào phản ứng ta được: 3BaBr2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2AlBr3 → Tổng hệ số các chất sau khi cân bằng là: 3 + 1 + 3 + 2 = 9
Câu 28 :
Cho phương trình hóa học sau: CuFeS2 + O2 t0→ CuO + Fe2O3 + SO2 Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ tổng hệ số của tất cả các chất trong phương trình sau khi cân bằng là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Do nguyên tử Cu đã được cân bằng, đầu tiên ta cân bằng Fe, tiếp theo cân bằng theo thứ tự Cu → S → O rồi nhân đôi các hệ số. Lời giải chi tiết :
- Do nguyên tử Cu đã được cân bằng, nên ta đầu tiên cân bằng từ nguyên tử Fe - Ta thấy Fe ở VP có 2 nguyên tử trong Fe2O3 còn VT có 1 nguyên tử trong CuFeS2 nên ta đặt hệ số 2 trước CuFeS2 => 2CuFeS2 + O2 t0→ CuO + Fe2O3 + SO2 - Tiếp theo ta thấy VT có 2 nguyên tử Cu trong CuFeS2 còn VP chỉ có 1 nguyên tử Cu trong CuO nên đặt hệ số 2 trước CuO; ta thấy VT có 4 nguyên tử S trong CuFeS2 còn VP chỉ có 1 nguyên tố S trong SO2 do đó ta đặt hệ số 4 trước SO2 => 2CuFeS2 + O2 t0→ 2CuO + Fe2O3 + 4SO2 - Bây giờ ta thấy VP có tổng 13 nguyên tử O trong (CuO; Fe2O3 và SO2) còn VT có 2 nguyên tử O trong O2 do đó ta đặt hệ số 13/2 trước O2 => 2CuFeS2 + 13/2O2 t0→ 2CuO + Fe2O3 + 4SO2 - Cuối cùng ta nhân tất cả các hệ số của các chất trong phương trình với mẫu số 2 ta được: 4CuFeS2 + 13O2 t0→ 4CuO + 2Fe2O3 + 8SO2 Vậy là PTHH đã được cân bằng. Tổng hệ số các chất trong PTHH sau khi cân bằng là: 4 + 13 + 4 + 2 + 8 = 31
Câu 29 :
Cho phương trình hóa học sau: NH3 + O2 t0→ NO + H2O Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số NH3 và O2 tối giản nhất trong phương trình lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cân bằng theo thứ tự N, H, O Lời giải chi tiết :
Phản ứng này không có kim loại, nguyên tử phi kim N đã cân bằng. Vậy ta chỉ cần cân bằng luôn H Đặt hệ số 2 trước NH3 sau đó đặt hệ số 3 trước H2O (Tính BSCNN, sau đó lấy BSCNN chia cho các chỉ số để được hệ số) + Cân bằng N: 2NH3 → 2NO + Cân bằng O và thay vào ta có: 2NH3 + 5/2O2 → 2NO + 3H2O - Cuối cùng nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất (nhân tất cả với 2) ta được: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O → Hệ số NH3 và O2 lần lượt là 4; 5
Câu 30 :
Cho phương trình hóa học sau: Cu2S + O2t0→ CuO + SO2 Dùng phương pháp kim loại – phi kim cân bằng phương trình hóa học trên và cho biết hệ số của các chất bên tham gia phản ứng lần lượt là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cân bằng theo thứ tự Cu, S; O Lời giải chi tiết :
- Ta cân bằng nguyên tố kim loại trước, phi kim cân bằng sau - Để ý thấy, VT có 2 nguyên tử Cu trong Cu2S còn VP chỉ có 1 nguyên tử Cu trong CuO nên ta cần đặt hệ số 2 trước CuO. → Cu2S + O2 t0→ 2CuO + SO2 - Kiểm tra số nguyên tử S ta thấy vế trái bằng với vế phải - Kiểm tra đến số nguyên tử O ta thấy VP có 4 nguyên tử O (2 trong 2CuO và 2 trong 1 SO2 ) nên ta đặt hệ số 2 trước O2 bên vế trái → Cu2S + 2O2 t0→ 2CuO + SO2 - Kiểm tra số nguyên tử mỗi nguyên tố Cu, S, O ở 2 vế ta thấy đã bằng nhau nên phương trình đã được cân bằng. Vậy sau khi cân bằng hệ số các chất bên tham gia phản ứng của Cu2S và O2 lần lượt là 1; 2
Câu 31 :
Cho các bước cơ bản để cân bằng một phương trình hóa học như sau: Bước 1: Xác định hóa trị tác dụng của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong phương trình hóa học Bước 2: Tìm hóa trị tác dụng với bội số chung nhỏ nhất, sau đó lấy bội chung nhỏ nhất chia cho các hóa trị tìm các hệ số tương ứng Bước 3: Thay các hệ số vào phương trình và hoàn thành phương trình. Các bước cân bằng trên sử dụng cho phương pháp cân bằng nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức được học về các phương pháp cân bằng phương trình hóa học. Lời giải chi tiết :
Dựa vào kiến thức đã học, đây là các bước để cân bằng phương trình dựa theo hóa trị
Câu 32 :
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Na(OH)y + H2SO4 → Nax(SO4)y + H2O. x, y lần lượt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quy tắc hóa trị Lời giải chi tiết :
Na(I) → hợp chất Na(OH)y có y = I .1 : I =1 Hợp chất Nax(SO4) có x = II .1 : I =2
Câu 33 :
Cho PTHH: 2Al + 3CuSO4 → X + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2 (SO4)3 + 3Cu. X là chất nào trong các chất sau đây:
Câu 34 :
Tìm các chất A, B, C, D thích hợp để hoàn thành phản ứng sau: S + O2 A H2 + CuO ⟶ B + H2O↑ 2Fe + O2 ⟶ 2C Zn + 2HCl ⟶ D + H2↑
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của các chất. Lời giải chi tiết :
S + O2 SO2 H2 + CuO ⟶ Cu + H2O↑ 2Fe + O2 ⟶ 2FeO Zn + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2 ↑
Câu 35 :
Điền chất còn thiếu vào phương trình sau: CaO + H2O ⟶ … 3H2+ Fe2O3 ⟶ 2Fe + …. 2Al + 6HCl ⟶ … + 3 H2O P2O5 + 3H2O ⟶ …
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp cân bằng phương trình đã học. Lời giải chi tiết :
CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2 3H2+ Fe2O3 ⟶2 Fe + 3H2O 2Al + 6HCl ⟶ 2AlCl3 +3 H2 P2O5 + 3H2O⟶ 2H3PO4
|