GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Trắc nghiệm Bài 43. Pha chế dung dịch - Hóa học 8Đề bài
Câu 1 :
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
Câu 2 :
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
Câu 3 :
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
Câu 4 :
Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
Câu 5 :
Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là
Câu 6 :
Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 5% thì khối lượng nước cần lấy là
Câu 7 :
Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là
Câu 8 :
Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là
Câu 9 :
Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
Câu 10 :
Có 60 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là
Câu 11 :
Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?
Câu 12 :
Lấy 60 gam dung dịch NaOH 25% đem cô cạn, sau một thời gian thu được dung dịch có nồng độ 30%. Khối lượng dung dịch sau khi cô cạn là
Câu 13 :
Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
Câu 14 :
Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?
Câu 15 :
Cho 200ml dung dịch NaCl 5M. Nếu thêm vào 50ml nước thì dung dịch thu được có CM là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nồng độ mol là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Lời giải chi tiết :
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, ta cần tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch.
Câu 2 :
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nồng độ phần trăm là khối lượng chất tan có trong 100 gam dung dịch. Lời giải chi tiết :
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, ta tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.
Câu 3 :
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính mdd = mNaCl + mnước +) Áp dụng công thức: C%=mctmdd.100% Lời giải chi tiết :
Xét đáp án A: mdd = mNaCl + mnước = 15 + 90 = 105 gam =>C%=mctmdd.100%=15105.100%=14,28% Xét đáp án B: mdd = mNaCl + mnước = 15 + 100 = 115 gam =>C%=mctmdd.100%=15115.100%=13,04% Xét đáp án C: C%=mctmdd.100%=3030+170.100%=15% Xét đáp án D: C%=mctmdd.100%=1515+190.100%=7,32%
Câu 4 :
Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: nCuCl2 =CM. V=0,2.0,4=0,08 mol
Lời giải chi tiết :
nCuCl2 =CM. V=0,2.0,4=0,08 mol => Khối lượng CuCl2 cần lấy là: mCuCl2 =0,08.135=10,8 gam
Câu 5 :
Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol chất tan theo CT: n=CM.V => Khối lượng NaCl cần lấy
Lời giải chi tiết :
Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/l nên ta đổi 300 ml thành 0,3 lít Số mol chất tan trong 0,3 lít dung dịch NaCl 3M là CM=nV=>n=CM.V=3.0,3=0,9mol Khối lượng NaCl cần lấy là: mNaCl = n.M = 0,9.58,5 = 52,65 gam
Câu 6 :
Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 5% thì khối lượng nước cần lấy là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng CuSO4 chứa trong 100 gam dung dịch 5% theo CT: mct=C%.mdd100% +) Tính khối lượng nước cần lấy: mnước = mdung dịch - mchất tan
Lời giải chi tiết :
Khối lượng CuSO4 chứa trong 100 gam dung dịch 5% là mct=C%.mdd100%=5%.100100%=5gam Khối lượng nước cần lấy là: mnước = mdung dịch - mchất tan = 100 – 5 = 95 gam
Câu 7 :
Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Khi pha loãng dung dịch từ 20% xuống 2% thì chỉ có khối lượng dung môi thay đổi còn khối lượng chất tan vẫn giữ nguyên => tính khối lượng chất tan +) Tính khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy
Lời giải chi tiết :
Khi pha loãng dung dịch từ 20% xuống 2% thì chỉ có khối lượng dung môi thay đổi còn khối lượng chất tan vẫn giữ nguyên. Từ 150 gam dung dịch CuSO4 2% ta có khối lượng chất tan là: C%=mctmdd.100%=>mct=C%.mdd100%=2%.150100%=3gam Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là: mdd=mct.100%C%=3.100%20%=15gam
Câu 8 :
Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng NaOH có trong 60 gam dung dịch 20% +) Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam) => tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi thêm và khối lượng dung dịch sau khi thêm +) Thay vào biểu thức tính nồng độ dung dịch => a
Lời giải chi tiết :
Khối lượng NaOH có trong 60 gam dung dịch 20% là: mct=mdd.C%100%=20.60100=12gam Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có: Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi thêm là: mct sau = 12 + a Khối lượng dung dịch sau khi thêm là: mdd sau = 60 + a => Nồng độ dung dịch thu được là: C%=mctsau.100%mddsau=12+a60+a.100%=25% => a = 4 (gam)
Câu 9 :
Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Pha loãng dung dịch có nồng độ 2M xuống 0,5M thì số mol NaOH không đổi => tính số mol NaOH +) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy theo CT: V=nCM
Lời giải chi tiết :
Đổi 250 ml = 0,25 lít Pha loãng dung dịch có nồng độ 2M xuống 0,5M thì số mol NaOH không đổi nNaOH = 0,5.0,25 = 0,125 mol Thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là V=nCM=0,1252=0,0625 lít = 62,5 ml
Câu 10 :
Có 60 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng NaOH có chứa trong 60 gam dung dịch 30% +) Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam) => tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau và khối lượng dung dịch sau +) Thay vào biểu thức tính nồng độ phần trăm của dd sau pha => a Lời giải chi tiết :
Khối lượng NaOH có chứa trong 60 gam dung dịch 30% là mct=C%.mdd100%=30%.60100%=18gam Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có: Khối lượng chất tan trong dung dịch sau là: mct = 18 + a Khối lượng dung dịch sau là: mdd = 60 + a => Nồng độ phần trăm của dd sau pha là: C%=mct.100%mdd=>18+a60+a.100%=44%=>a=15gam
Câu 11 :
Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng NaCl có trong dung dịch +) Cô cạn dung dịch không làm thay đổi khối lượng chất tan +) Tính C% theo CT: C%ddsau=mNaClmdd.100%
Lời giải chi tiết :
Khối lượng NaCl có trong dung dịch là: mNaCl=C%.mdd100%=60.20%100%=12gam Khối lượng dung dịch sau khi cô đặc là 50 gam, khối lượng chất tan là 12 gam => nồng độ dung dịch sau cô đặc là: C%ddsau=mNaClmdd.100%=1250.100%=24%
Câu 12 :
Lấy 60 gam dung dịch NaOH 25% đem cô cạn, sau một thời gian thu được dung dịch có nồng độ 30%. Khối lượng dung dịch sau khi cô cạn là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng NaOH có trong dung dịch +) cô cạn không làm thay đổi khối lượng chất tan +) Tính khối lượng dung dịch sau cô cạn theo CT: mdd=mNaCl.100%C%ddsau
Lời giải chi tiết :
Khối lượng NaOH có trong dung dịch là: mNaOH=C%.mdd100%=60.25%100%=15gam Nồng độ dung dịch sau cô cạn là 30%, khối lượng chất tan là 12 gam (cô cạn không làm thay đổi khối lượng chất tan) => Khối lượng dung dịch sau cô cạn là: mdd=mNaCl.100%C%ddsau=15.100%30%=50gam
Câu 13 :
Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m (g) C%=mctanmddsau.100%=>20%=0,15mm−20.100%=>m=?(gam) Lời giải chi tiết :
Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m (g) Khối lượng chất tan ban đầu là: 0,15m (g) Sau khi làm bay hơi 20 gam nước thì khối lượng dung dịch sau là: m – 20 (g) Nồng độ phần trăm sau phản ứng: C%=mctanmddsau.100%=>20%=0,15mm−20.100%=>m=80(gam)
Câu 14 :
Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức: mdd sau = V.d Lời giải chi tiết :
Khối lượng 10 lít dung dịch sau khi pha là: mdd sau = V.d = 10.1,28 = 12,8 (kg) Gọi thể tích cần thiết là x lít. Suy ra khối lượng nước là x (kg) Gọi thể tích dung dịch axit là y lít. Suy ra khối lượng là 1,84y kg => x + y = 10 (1) x + 1,84y = 12,8 (2) từ (1) và (2) => x = 6,67 (lít) và y = 3,33 (lít)
Câu 15 :
Cho 200ml dung dịch NaCl 5M. Nếu thêm vào 50ml nước thì dung dịch thu được có CM là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức: Vdd sau = Vbđ + Vthêm vào = ?(lít) CM = n : Vdd sau Lời giải chi tiết :
200 ml = 0,2 (l) Số mol của NaCl trước khi thêm nước là: nNaCl = CM. V = 5. 0,2 = 1 (mol) Thể tích dung dịch sau khi thêm 50 ml nước là: Vdd sau = 200 +50 = 250 (ml) = 0,25 (l) => CM NaCl sau khi thêm nước là: CM = nNaCl : Vdd sau = 1 : 0,25 = 4 (M)
|