Trắc nghiệm Bài 43. Pha chế dung dịch - Hóa học 8Đề bài
Câu 1 :
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
Câu 2 :
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
Câu 3 :
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
Câu 4 :
Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
Câu 5 :
Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là
Câu 6 :
Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 5% thì khối lượng nước cần lấy là
Câu 7 :
Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là
Câu 8 :
Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là
Câu 9 :
Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
Câu 10 :
Có 60 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là
Câu 11 :
Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?
Câu 12 :
Lấy 60 gam dung dịch NaOH 25% đem cô cạn, sau một thời gian thu được dung dịch có nồng độ 30%. Khối lượng dung dịch sau khi cô cạn là
Câu 13 :
Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
Câu 14 :
Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?
Câu 15 :
Cho 200ml dung dịch NaCl 5M. Nếu thêm vào 50ml nước thì dung dịch thu được có CM là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, người ta làm thế nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Nồng độ mol là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Lời giải chi tiết :
Để tính nồng độ mol của dung dịch KOH, ta cần tính số mol KOH có trong 1 lít dung dịch.
Câu 2 :
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, người ta làm thế nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Nồng độ phần trăm là khối lượng chất tan có trong 100 gam dung dịch. Lời giải chi tiết :
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4, ta tính số gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.
Câu 3 :
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính mdd = mNaCl + mnước +) Áp dụng công thức: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$ Lời giải chi tiết :
Xét đáp án A: mdd = mNaCl + mnước = 15 + 90 = 105 gam $=>C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{105}.100\%=14,28\%$ Xét đáp án B: mdd = mNaCl + mnước = 15 + 100 = 115 gam $=>C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{115}.100\%=13,04\%$ Xét đáp án C: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{30}{30+170}.100\%=15\%$ Xét đáp án D: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{15+190}.100\%=7,32\%$
Câu 4 :
Muốn pha 400 ml dung dịch CuCl2 0,2M thì khối lượng CuCl2 cần lấy là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: \({{n}_{CuC{{l}_{2}}}}~={{C}_{M}}.\text{ }V=0,2.0,4=0,08\text{ }mol\)
Lời giải chi tiết :
\({{n}_{CuC{{l}_{2}}}}~={{C}_{M}}.\text{ }V=0,2.0,4=0,08\text{ }mol\) => Khối lượng CuCl2 cần lấy là: \({{m}_{CuC{{l}_{2}}}}~=0,08.135=10,8\text{ }gam\)
Câu 5 :
Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol chất tan theo CT: $n={{C}_{M}}.V$ => Khối lượng NaCl cần lấy
Lời giải chi tiết :
Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/l nên ta đổi 300 ml thành 0,3 lít Số mol chất tan trong 0,3 lít dung dịch NaCl 3M là ${{C}_{M}}=\frac{n}{V}=>n={{C}_{M}}.V=3.0,3=0,9\,mol$ Khối lượng NaCl cần lấy là: mNaCl = n.M = 0,9.58,5 = 52,65 gam
Câu 6 :
Để pha 100 gam dung dịch CuSO4 5% thì khối lượng nước cần lấy là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng CuSO4 chứa trong 100 gam dung dịch 5% theo CT: ${{m}_{ct}}=\frac{C\%.{{m}_{dd}}}{100\%}$ +) Tính khối lượng nước cần lấy: mnước = mdung dịch - mchất tan
Lời giải chi tiết :
Khối lượng CuSO4 chứa trong 100 gam dung dịch 5% là ${{m}_{ct}}=\frac{C\%.{{m}_{dd}}}{100\%}=\frac{5\%.100}{100\%}=5\,gam$ Khối lượng nước cần lấy là: mnước = mdung dịch - mchất tan = 100 – 5 = 95 gam
Câu 7 :
Muốn pha 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Khi pha loãng dung dịch từ 20% xuống 2% thì chỉ có khối lượng dung môi thay đổi còn khối lượng chất tan vẫn giữ nguyên => tính khối lượng chất tan +) Tính khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy
Lời giải chi tiết :
Khi pha loãng dung dịch từ 20% xuống 2% thì chỉ có khối lượng dung môi thay đổi còn khối lượng chất tan vẫn giữ nguyên. Từ 150 gam dung dịch CuSO4 2% ta có khối lượng chất tan là: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=>{{m}_{ct}}=\frac{C\%.{{m}_{dd}}}{100\%}=\frac{2\%.150}{100\%}=3\,gam$ Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{C\%}=\frac{3.100\%}{20\%}=15\,gam$
Câu 8 :
Có 60 gam dung dịch NaOH 20%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25% là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng NaOH có trong 60 gam dung dịch 20% +) Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam) => tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi thêm và khối lượng dung dịch sau khi thêm +) Thay vào biểu thức tính nồng độ dung dịch => a
Lời giải chi tiết :
Khối lượng NaOH có trong 60 gam dung dịch 20% là: \({{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{dd}}.C\%}{100\%}=\frac{20.60}{100}=12\,gam\) Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có: Khối lượng chất tan trong dung dịch sau khi thêm là: mct sau = 12 + a Khối lượng dung dịch sau khi thêm là: mdd sau = 60 + a => Nồng độ dung dịch thu được là: $C\%=\frac{{{m}_{ct\,sau}}.100\%}{{{m}_{dd\,sau}}}=\frac{12+a}{60+a}.100\%=25\%$ => a = 4 (gam)
Câu 9 :
Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Pha loãng dung dịch có nồng độ 2M xuống 0,5M thì số mol NaOH không đổi => tính số mol NaOH +) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy theo CT: $V=\frac{n}{{{C}_{M}}}$
Lời giải chi tiết :
Đổi 250 ml = 0,25 lít Pha loãng dung dịch có nồng độ 2M xuống 0,5M thì số mol NaOH không đổi nNaOH = 0,5.0,25 = 0,125 mol Thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là $V=\frac{n}{{{C}_{M}}}=\frac{0,125}{2}=0,0625$ lít = 62,5 ml
Câu 10 :
Có 60 gam dung dịch NaOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 44% là
Đáp án : B Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng NaOH có chứa trong 60 gam dung dịch 30% +) Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam) => tính khối lượng chất tan trong dung dịch sau và khối lượng dung dịch sau +) Thay vào biểu thức tính nồng độ phần trăm của dd sau pha => a Lời giải chi tiết :
Khối lượng NaOH có chứa trong 60 gam dung dịch 30% là ${{m}_{ct}}=\frac{C\%.{{m}_{dd}}}{100\%}=\frac{30\%.60}{100\%}=18\,gam$ Gọi khối lượng NaOH thêm vào là a (gam), ta có: Khối lượng chất tan trong dung dịch sau là: mct = 18 + a Khối lượng dung dịch sau là: mdd = 60 + a => Nồng độ phần trăm của dd sau pha là: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{{{m}_{dd}}}=>\frac{18+a}{60+a}.100\%=44\%=>a=15\,gam$
Câu 11 :
Có 60 gam dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi cô đặc dung dịch để chỉ còn 50 gam?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng NaCl có trong dung dịch +) Cô cạn dung dịch không làm thay đổi khối lượng chất tan +) Tính C% theo CT: $C{{\%}_{dd\,sau}}=\frac{{{m}_{NaCl}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$
Lời giải chi tiết :
Khối lượng NaCl có trong dung dịch là: ${{m}_{NaCl}}=\frac{C\%.{{m}_{dd}}}{100\%}=\frac{60.20\%}{100\%}=12\,gam$ Khối lượng dung dịch sau khi cô đặc là 50 gam, khối lượng chất tan là 12 gam => nồng độ dung dịch sau cô đặc là: $C{{\%}_{dd\,sau}}=\frac{{{m}_{NaCl}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{12}{50}.100\%=24\%$
Câu 12 :
Lấy 60 gam dung dịch NaOH 25% đem cô cạn, sau một thời gian thu được dung dịch có nồng độ 30%. Khối lượng dung dịch sau khi cô cạn là
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng NaOH có trong dung dịch +) cô cạn không làm thay đổi khối lượng chất tan +) Tính khối lượng dung dịch sau cô cạn theo CT: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{NaCl}}.100\%}{C{{\%}_{dd\,sau}}}$
Lời giải chi tiết :
Khối lượng NaOH có trong dung dịch là: ${{m}_{NaOH}}=\frac{C\%.{{m}_{dd}}}{100\%}=\frac{60.25\%}{100\%}=15\,gam$ Nồng độ dung dịch sau cô cạn là 30%, khối lượng chất tan là 12 gam (cô cạn không làm thay đổi khối lượng chất tan) => Khối lượng dung dịch sau cô cạn là: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{NaCl}}.100\%}{C{{\%}_{dd\,sau}}}=\frac{15.100\%}{30\%}=50\,gam$
Câu 13 :
Làm bay hơi 20 gam nước từ dung dịch có nồng độ 15% thu được dung dịch có nồng độ 20%. Dung dịch ban đầu có khối lượng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m (g) \(\begin{gathered} Lời giải chi tiết :
Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m (g) Khối lượng chất tan ban đầu là: 0,15m (g) Sau khi làm bay hơi 20 gam nước thì khối lượng dung dịch sau là: m – 20 (g) Nồng độ phần trăm sau phản ứng: \(\begin{gathered}
Câu 14 :
Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 có d = 1,84g/ml vào bao nhiêu lít nước cất để pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28g/ml?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Công thức: mdd sau = V.d Lời giải chi tiết :
Khối lượng 10 lít dung dịch sau khi pha là: mdd sau = V.d = 10.1,28 = 12,8 (kg) Gọi thể tích cần thiết là x lít. Suy ra khối lượng nước là x (kg) Gọi thể tích dung dịch axit là y lít. Suy ra khối lượng là 1,84y kg => x + y = 10 (1) x + 1,84y = 12,8 (2) từ (1) và (2) => x = 6,67 (lít) và y = 3,33 (lít)
Câu 15 :
Cho 200ml dung dịch NaCl 5M. Nếu thêm vào 50ml nước thì dung dịch thu được có CM là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức: Vdd sau = Vbđ + Vthêm vào = ?(lít) CM = n : Vdd sau Lời giải chi tiết :
200 ml = 0,2 (l) Số mol của NaCl trước khi thêm nước là: nNaCl = CM. V = 5. 0,2 = 1 (mol) Thể tích dung dịch sau khi thêm 50 ml nước là: Vdd sau = 200 +50 = 250 (ml) = 0,25 (l) => CM NaCl sau khi thêm nước là: CM = nNaCl : Vdd sau = 1 : 0,25 = 4 (M)
|