Trắc nghiệm Bài 41. Độ tan của một chất trong nước - Hóa học 8Đề bài
Câu 1 :
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
Câu 2 :
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Câu 3 :
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
Câu 4 :
Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa?
Câu 5 :
Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào
Câu 6 :
Axit không tan trong nước là
Câu 7 :
Bazơ không tan là
Câu 8 :
Muối tan tốt trong nước là
Câu 9 :
Chọn kết luận đúng
Câu 10 :
Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là
Câu 11 :
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
Câu 12 :
Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.
Câu 13 :
Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là
Câu 14 :
Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?
Câu 15 :
Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
Câu 2 :
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước phần lớn là tăng. Vì có phần nhỏ chất rắn khi tăng nhiệt độ thì độ tăng giảm.
Câu 3 :
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước: đều tăng
Câu 4 :
Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa ta có thể : - Cho thêm nước cất vào dung dịch => tạo thành dung dịch loãng hơn, có thể tan thêm NaCl. - Đun nóng dung dịch => độ tan tăng, muối có khả năng tan nhiều hơn => tạo thành dd chưa bão hòa
Câu 5 :
Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào: nhiệt độ. Phần lớn khi tăng nhiệt độ thì độ tan tăng.
Câu 6 :
Axit không tan trong nước là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hầu hết các axit đều tan, trừ H2SiO3 hay axit không tan trong nước là H2SiO3
Câu 7 :
Bazơ không tan là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Phần lớn các bazơ không tan, trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2 tan, Ca(OH)2 ít tan. => Bazơ không tan là Cu(OH)2
Câu 8 :
Muối tan tốt trong nước là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hầu hết các muối clorua tan được trong nước, trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan => Muối tan tốt trong nước là MgCl2
Câu 9 :
Chọn kết luận đúng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Kết luận đúng là: Muối của kim loại kiềm đều là muối tan. A sai vì AgCl là muối clorua không tan. B sai vì muối FeCO3 không tan D sai, BaSO4 là muối không tan
Câu 10 :
Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là : Natri Dựa vào bảng tính tan, ta thấy tất cả các muối của kim loại Na và K đều tan
Câu 11 :
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100$
Lời giải chi tiết :
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa => mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100=\frac{14,36}{40}.100=35,9\,gam$
Câu 12 :
Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100$ Lời giải chi tiết :
Hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước → dung dịch bão hòa => mct = 45 gam; mdm = 150 gam Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100=\frac{45}{150}.100=30\,gam$
Câu 13 :
Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100=>{{m}_{ct}}=\frac{S.{{m}_{dm}}}{100}$
Lời giải chi tiết :
Công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100=>{{m}_{ct}}=\frac{S.{{m}_{dm}}}{100}=\frac{42,105.95}{100}=40 gam$
Câu 14 :
Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dd bão hòa: mct = m + 15 +) Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100$ => mct => m
Lời giải chi tiết :
Gọi khối lượng NaCl cần hòa tan thêm là m => Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dd bão hòa là: mct = m + 15 Ta có: mdm = 50 gam Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100=>\frac{m+15}{50}.100=36\,$ => m = 3 gam
Câu 15 :
Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ghi nhớ khái niệm độ tan của 1 chất Lời giải chi tiết :
Độ tan của 1 chất là số gam chất đó hòa tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định => độ tan của kali nitrat trong 100 gam nước là: \(\frac{{100.40}}{{95}} = 42,1\,(gam)\)
|