Trắc nghiệm Bài 37. Muối - Hóa học 8Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. => Số chất thuộc hợp chất muối là : NaCl, CuSO4, KHCO3.
Câu hỏi 2 :
Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl2; Na2SO4; KNO3 Loại B vì H2SO4 là axit, Ba(OH)2 là bazơ Loại C vì HCl là axit Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ
Câu hỏi 3 :
Công thức hóa học của muối nhôm clorua là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit => Công thức hóa học của muối nhôm clorua là AlCl3
Câu hỏi 4 :
Công thức của bạc clorua là:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit => Công thức hóa học của bạc clorua là AgCl
Câu hỏi 5 :
Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit => tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat
Câu hỏi 6 :
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
* Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. => Dãy gồm các muối trung hòa là: NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3. Loại B vì NaHCO3 là muối axit Loại C vì NaOH là bazơ, không phải muối Loại D vì HNO3 là axit, không phải muối
Câu hỏi 7 :
Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
+) Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I +) Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại
Lời giải chi tiết :
Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại: \({{\overset{III}{\mathop{Al}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{\left( S{{O}_{4}} \right)}}\,}_{3}};\text{ }{{\overset{I}{\mathop{Na}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}};\text{ }{{\overset{I}{\mathop{K}}\,}_{2}}{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}};\text{ }\overset{II}{\mathop{Ba}}\,{{\overset{I}{\mathop{Cl}}\,}_{2}};\text{ }\overset{II}{\mathop{Cu}}\,{{\overset{II}{\mathop{SO}}\,}_{4}}\) => muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4
Câu hỏi 8 :
Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. => Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2
Câu hỏi 9 :
Hợp chất nào sau đây không phải là muối?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Muối = kim loại + gốc axit
Lời giải chi tiết :
Hợp chất không phải muối là: Canxi hiđroxit vì canxi hiđroxit thuộc loại bazơ
Câu hỏi 10 :
Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. => các muối axit là: KHSO4, BaHPO4
Câu hỏi 11 :
Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Axit làm quỳ chuyển đỏ, bazơ làm quỳ chuyển xanh Lời giải chi tiết :
Loại A vì HNO3 là axit làm quỳ chuyển đỏ Loại B và C vì NaOH, Ca(OH)2 là bazơ làm quỳ chuyển xanh => đáp án D. NaCl không làm quỳ đổi màu
Câu hỏi 12 :
Chất không tồn tại trong dung dịch là:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Chất không tồn tại trong dung dịch là: Fe2(CO3)3
Câu hỏi 13 :
Chọn câu đúng:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Câu đúng là: Không tồn tại AgOH trong dung dịch.
Câu hỏi 14 :
Để nhận biết các dung dịch: HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
+ axit làm quỳ chuyển đỏ + bazơ làm quỳ chuyển xanh + muối không làm đổi màu quỳ
Lời giải chi tiết :
Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng: quỳ tím HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ NaOH là bazơ làm quỳ chuyển xanh MgSO4 là muối không làm đổi màu quỳ
Câu hỏi 15 :
Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
+) Viết PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O và xét tỉ lệ dư thừa +) tính số mol NaCl theo số mol chát hết => khối lượng
Lời giải chi tiết :
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{NaOH}}}{1}=0,1<\frac{{{n}_{HCl}}}{1}=0,2$ => HCl dư, NaOH phản ứng hết => tính số mol NaCl theo NaOH PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Câu hỏi 16 :
Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
+) Tính số mol kẽm và số mol H2SO4 +) Viết PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 => xét tỉ lệ dư thừa => tính số mol muối ZnSO4 theo số mol chất hết => khối lượng
Lời giải chi tiết :
Số mol kẽm là: ${{n}_{Zn}}=\frac{9,75}{65}=0,15\,mol$ Số mol H2SO4 là: ${{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\frac{9,8}{98}=0,1\,mol$ PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Xét tỉ lệ: $\frac{{{n}_{Zn}}}{1}=0,15\,>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}}{1}=0,1$ => Zn dư, H2SO4 phản ứng hết => tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4 PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol P/ứng: 0,1mol → 0,1mol => Khối lượng ZnSO4 là: ${{m}_{Zn\text{S}{{O}_{4}}}}=0,1.161=16,1\,gam$
|