Trắc nghiệm Bài tập lập công thức hóa học dựa vào cấu tạo phân tử MÔN HÓA Lớp 8 Sách cũĐề bài
Câu 1 :
Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
Viết công thức hóa học của Câu 2
Axit nitric (phân tử gồm 1H, 1N, 3O)
Câu 3
Khí gas (phân tử gồm 3C, 8H)
Câu 4
Đá vôi (phân tử gồm 1Ca, 1C, 3O)
Tính phân tử khối của các chất sau: Câu 5
Giấm ăn (phân tử gồm 2C, 4H, 2O)
Câu 6
Đường saccarozơ (phân tử gồm 12C, 22H, 11O)
Câu 7
Phân ure (phân tử gồm 1C, 4H, 1O, 1N)
Câu 8 :
Phân tử A có phân tử khối là 64 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố S và O. Xác định công thức hóa học của A.
Câu 9 :
Phân tử X có phân tử khối là 80 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố Cu và O. Xác định công thức hóa học của X.
Câu 10 :
Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A
Câu 11 :
Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí ${H_2}$. Xác định công thức hóa học của A.
Câu 12 :
Hợp chất A phân tử gồm 1 nguyên tử X và 2 nguyên tử O, phân tử A nặng gấp 22 lần khí ${H_2}$. Công thức hóa học của A là
Câu 13 :
Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó
Câu 14 :
Phân tử khối của hợp chất tạo ra từ 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là 102 đvC. Nguyên tử khối của R là
Câu 15 :
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:
Câu 16 :
Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262. M có tên gọi và kí hiệu hóa học là:
Câu 17 :
Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó
Câu 18 :
Một hợp chất B phân tử tạo bởi một nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của B gấp 2,5 lần phân tử khối của khí oxi. Phân tử khối của X và kí hiệu hóa học của X là:
Câu 19 :
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:
Câu 20 :
Công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố: Na ( I) và nhóm PO4 (III) là:
Câu 21 :
Hợp chất Ba(NO3)y có PTK là 261. bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hóa trị của nhóm NO3
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
Đáp án : D Phương pháp giải :
CTHH dạng: AxByCz Trong đó: + A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố + x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất. Lời giải chi tiết :
Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi Viết công thức hóa học của Câu 2
Axit nitric (phân tử gồm 1H, 1N, 3O)
Đáp án : A Phương pháp giải :
CTHH dạng: AxByCz Trong đó: + A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố + x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất. Lời giải chi tiết :
Axit nitric: $HN{O_3}$ Câu 3
Khí gas (phân tử gồm 3C, 8H)
Đáp án : B Phương pháp giải :
CTHH dạng: AxByCz Trong đó: + A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố + x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất. Lời giải chi tiết :
Khí gas: ${C_3}{H_8}$ Câu 4
Đá vôi (phân tử gồm 1Ca, 1C, 3O)
Đáp án : D Phương pháp giải :
CTHH dạng: AxByCz Trong đó: + A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố + x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất. Lời giải chi tiết :
Đá vôi: $CaC{O_3}$ Tính phân tử khối của các chất sau: Câu 5
Giấm ăn (phân tử gồm 2C, 4H, 2O)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Từ thành phần phân tử => viết công thức phân tử của chất => tính phân tử khối Lời giải chi tiết :
Giấm ăn ${C_2}{H_4}{O_2}$: ${M_{{C_2}{H_4}{O_2}}} = 2.{M_C} + 4.{M_H} + 2.{M_O} = 2.12 + 4.1 + 2.16 = 60$ (đvC) Câu 6
Đường saccarozơ (phân tử gồm 12C, 22H, 11O)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ thành phần phân tử => viết công thức phân tử của chất => tính phân tử khối Lời giải chi tiết :
Đường saccarozơ ${C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}$: ${M_{{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}}} = 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342$ (đvC) Câu 7
Phân ure (phân tử gồm 1C, 4H, 1O, 1N)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ thành phần phân tử => viết công thức phân tử của chất => tính phân tử khối Lời giải chi tiết :
Phân ure $C{H_4}ON$: ${M_{C{H_4}ON}} = 12.1 + 4.1 + 16 + 14 = 46$ (đvC)
Câu 8 :
Phân tử A có phân tử khối là 64 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố S và O. Xác định công thức hóa học của A.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Gọi công thức tổng quát dạng SxOy Bước 2: Dựa vào phân tử khối của SxOy => lập phương trình 2 ẩn x và y Bước 3: Cho x tăng dần các giá trị từ 1, 2, 3… và tìm các giá trị y tương ứng. Dựa vào điều kiện x và y đều là các số nguyên dương để chọn giá trị phù hợp. Bước 4: Kết luận CTHH phù hợp. Lời giải chi tiết :
Gọi công thức hóa học của A là: ${S_x}{O_y}$ $\begin{gathered}{M_A} = x.{M_S} + y.{M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 64 = 32x + 16y \hfill \\ \end{gathered} $ $ \Rightarrow x = 1;y = 2$ $ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $S{O_2}$
Câu 9 :
Phân tử X có phân tử khối là 80 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố Cu và O. Xác định công thức hóa học của X.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Gọi công thức tổng quát dạng CuxOy. Bước 2: Dựa vào phân tử khối của CuxOy => lập phương trình 2 ẩn x và y Bước 3: Cho x tăng dần các giá trị từ 1, 2, 3… và tìm các giá trị y tương ứng. Dựa vào điều kiện x và y đều là các số nguyên dương để chọn giá trị phù hợp. Bước 4: Kết luận CTHH phù hợp. Lời giải chi tiết :
Gọi công thức hóa học của X là: $C{u_x}{O_y}$ $\begin{gathered}{M_X} = x.{M_{Cu}} + y.{M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 80 = 64x + 16y \hfill \\ \end{gathered} $ $ \Rightarrow x = 1;y = 1$ $ \Rightarrow $ công thức hóa học của X là: CuO
Câu 10 :
Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Gọi công thức hóa học tổng quát của A là XSO4 Bước 2: \(Vì\,\,{M_X}\,\, = \,\,\frac{5}{4}.{M_{{O_2}}}\) Dựa vào phân tử khối của O2 \( \Rightarrow \) Nguyên tử khối của X \( \Rightarrow \) Xác định được NTHH. Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp. Lời giải chi tiết :
Gọi công thức hóa học của A là: XSO4 Phân tử khí oxi có ${M_{{O_2}}} = 16.2 = 32$ đvC $ \Rightarrow {M_X} = \dfrac{5}{4}.32 = 40$ đvC => X là nguyên tố Ca => Công thức hóa học của hợp chất A là: CaSO4
Câu 11 :
Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí ${H_2}$. Xác định công thức hóa học của A.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Lập công thức hóa học của A Bước 2: Dựa vào phân tử khối của H2 => phân tử khối của A => lập phương trình tìm MX và kết luận X Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp. Lời giải chi tiết :
Gọi công thức hóa học của A là: $X{H_3}$ ${M_A} = 8,5.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17$(đvC) $\begin{gathered}{M_A} = {M_X} + 3.{M_H} \hfill \\\Leftrightarrow 17 = {M_X} + 3.1 \hfill \\\end{gathered} $ $ \Leftrightarrow {M_X} = 14$(đvC) $ \Rightarrow $X là N $ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $N{H_3}$
Câu 12 :
Hợp chất A phân tử gồm 1 nguyên tử X và 2 nguyên tử O, phân tử A nặng gấp 22 lần khí ${H_2}$. Công thức hóa học của A là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Lập công thức hóa học của A Bước 2: Dựa vào phân tử khối của H2 => phân tử khối của A => lập phương trình tìm MX và kết luận X Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp. Lời giải chi tiết :
Gọi công thức hóa học của A là: $X{O_2}$ ${M_A} = 22.{M_{{H_2}}} = 22.2 = 44$(đvC) $\begin{gathered}{M_A} = {M_X} + 2.{M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 44 = {M_X} + 2.16 \hfill \\ \end{gathered} $ $ \Leftrightarrow {M_X} = 12$(đvC) $ \Rightarrow $X là C $ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $C{O_2}$
Câu 13 :
Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Từ hóa trị đã cho đầu bài => Tìm công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị Bước 2: Dựa vào phân tử khối => viết phương trình và tìm nguyên tố còn lại Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp Lời giải chi tiết :
Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: ${{\mathop X\limits^{II}} _a}{{\mathop O\limits^{II}} _b}$ Theo quy tắc hóa trị ta có: $II.a = II.b$ $ \Leftrightarrow a = b = 1$ Công thức hóa học của hợp chất có dạng: $XO$ ${M_A} = 1,75.{M_{{O_2}}} = 1,75.32 = 56$ (đvC) $\begin{gathered}{M_A} = {M_X} + {M_O} \hfill \\\Leftrightarrow 56 = {M_X} + 16 \hfill \\ \end{gathered} $ $ \Leftrightarrow {M_X} = 40$(đvC) $ \Rightarrow $ X là Ca $ \Rightarrow $ công thức hóa học của A là: $CaO$
Câu 14 :
Phân tử khối của hợp chất tạo ra từ 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là 102 đvC. Nguyên tử khối của R là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lập phương trình: \({M_{{R_2}{O_3}}} = 102\, \Rightarrow 2 \times {M_R} + 3 \times {M_O} = 102\)→ Từ đây giải ra được MR =? Lời giải chi tiết :
Đặt công thức hợp chất tạo bởi 3 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử R là R2O3 Theo bài ta có: \(\begin{array}{l}{M_{{R_2}{O_3}}} = 102\\ \Rightarrow 2 \times {M_R} + 3 \times 16 = 102\\ \Rightarrow 2 \times {M_R} + 48 = 102\\ \Rightarrow 2 \times {M_R} = 102 - 48\\ \Rightarrow 2 \times {M_R} = 54\\ \Rightarrow {M_R} = \frac{{54}}{2}\\ \Rightarrow {M_R} = 27\,(dvC)\end{array}\)
Câu 15 :
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ phương trình: \({M_{A{l_x}{{(N{O_3})}_3}}} = 213 \Rightarrow {x_{{M_{Al}}}} + ({M_N} + 3{M_O}).3 = 213\)→ Từ đây giải ra được x =? Lời giải chi tiết :
Theo bài ta có phương trình: \(\begin{array}{l}{M_{A{l_x}{{(N{O_3})}_3}}} = 213\\ \Rightarrow x.27 + (14 + 3.16).3 = 213\\ \Rightarrow 27x + 62.3 = 213\\ \Rightarrow 27x + 186 = 213\\ \Rightarrow 27x = 27\\ \Rightarrow x = \frac{{27}}{{27}}\\ \Rightarrow x = 1\end{array}\)
Câu 16 :
Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262. M có tên gọi và kí hiệu hóa học là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lập phương trình: \({M_{{M_3}{{(P{O_4})}_2}}} = 262 \Rightarrow 3{M_X} + ({M_P} + 4.{M_O}).2 = 262 \Rightarrow {M_X} = ?\) Dựa vào bảng 1 sgk trang 42 tra được tên gọi và kí hiệu hóa học tương ứng của X Lời giải chi tiết :
Phân tử khối của hợp chất là 262 nên ta có phương trình \(\begin{array}{l}{M_{{M_3}{{(P{O_4})}_2}}} = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} + (31 + 4 \times 16) \times 2 = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} + 190 = 262\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} = 262 - 190\\ \Rightarrow 3 \times {M_M} = 72\\ \Rightarrow {M_M} = \frac{{72}}{3}\\ \Rightarrow {M_M} = 24\,(dvC)\end{array}\) Vậy M là Magie có kí hiệu hóa học là Mg
Câu 17 :
Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Từ hóa trị đã cho đầu bài => Tìm công thức hóa học phù hợp với quy tắc hóa trị Bước 2: Dựa vào phân tử khối => viết phương trình và tìm nguyên tố còn lại Bước 3: Kết luận CTHH phù hợp Lời giải chi tiết :
Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: \({\mathop {{\rm{ }}X}\limits^{II} _a}{\mathop {{\rm{ }}O}\limits^{II} _b}\) Theo quy tắc hóa trị ta có: \(II.a = II.b\) \( \Leftrightarrow a = b = 1\) Công thức hóa học của hợp chất có dạng: XO \({M_A} = 1,75.{M_{{O_2}}} = 1,75.32 = 56\) (đvC) \(\begin{array}{l}{M_A} = {M_X} + {M_O}\\ \Leftrightarrow 56 = {M_X} + 16\end{array}\) \( \Leftrightarrow {M_X} = 40\)(đvC) => X là Ca => công thức hóa học của A là: CaO
Câu 18 :
Một hợp chất B phân tử tạo bởi một nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của B gấp 2,5 lần phân tử khối của khí oxi. Phân tử khối của X và kí hiệu hóa học của X là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Gọi công thức phân tử A là: XO3 Bước 2: Lập phương trình \({M_{X{O_3}}} = 2,5 \times {M_{{O_2}}}\). Từ đây giải ra được MX Bước 3: Dựa vào bảng 1 sgk trang 42 xác định được tên và kí hiệu hóa học của X Lời giải chi tiết :
Gọi công thức phân tử B là: XO3 \({M_{X{O_3}}} = {M_X} + 3 \times {M_O}\) Mặt khác, theo bài ra \({M_{X{O_3}}} = 2,5 \times {M_{{O_2}}} = 2,5 \times 2 \times 16 = 80\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow {M_X} + 3 \times {M_O} = 80\\ \Rightarrow {M_X} = 80 - 3 \times 16\\ \Rightarrow {M_X} = 32\end{array}\)\( \Leftrightarrow {M_X} = 64 - 2 \cdot 16\) \( \Leftrightarrow {M_X} = 32\) → X là lưu huỳnh, có kí hiệu hóa học là S.
Câu 19 :
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc hóa trị Lời giải chi tiết :
Áp dụng quy tắc hóa trị cho X2 (SO4)3 ta có hóa trị của X : II.3 : 2=III Áp dụng quy tắc hóa trị cho H3Y có hóa trị của Y : I.3 :2= III Hợp chất tạo bới X và Y có dạng XaYb thì a.III =b.III → a : b = III : III =1:1 → hợp chất XY
Câu 20 :
Công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố: Na ( I) và nhóm PO4 (III) là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc hóa trị Lời giải chi tiết :
Công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố: Na ( I) và nhóm PO4 (III) là: Nax(PO4)y Ta có I.x = III. y → x : y = 3: 1→ x = 3 và y =1 → hợp chất là Na3PO4
Câu 21 :
Hợp chất Ba(NO3)y có PTK là 261. bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hóa trị của nhóm NO3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tử khối của Ba(NO3)y = 261 => 137 + 62y = 261 => y = ? => Hóa trị của nhóm NO3 Lời giải chi tiết :
Phân tử khối của Ba(NO3)y = 261 => 137 + 62y = 261 => y = 2 Công thức hóa học được lập là Ba(NO3)2 Gọi hóa trị của cả nhóm NO3 là a ta có: \(\mathop {Ba}\limits^{II} {\mathop {(N{O_3})}\limits^b _2} \Rightarrow II \times 1 = b \times 2 \Rightarrow b = 1\) Vậy nhóm NO3 có hóa trị I
|