Trắc nghiệm Bài 21. Tính theo công thức hóa học - Hóa học 8Làm bài tập
Câu hỏi 1 :
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Fe có trong hợp chất Fe2O3 là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
+ Tính ${M_{F{e_2}{O_3}}}$ + Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O => %mFe = $\dfrac{{2.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}}}}$ Lời giải chi tiết :
+ ${M_{F{e_2}{O_3}}}$ = 56.2 + 16.3 = 160 gam + Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O => %mFe = $\dfrac{{2.56.100\% }}{{160}} = 70\% $
Câu hỏi 2 :
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
+) Tính ${M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}$ +) Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O => %mFe = $\dfrac{{3.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}$ Lời giải chi tiết :
${M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}} = 3.56 + 4.16 = 232$ Trong 1mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe và 4 mol nguyên tử O => %mFe = $\dfrac{{3.{M_{F{\text{e}}}}.100\% }}{{{M_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}}}}$=72,4%
Câu hỏi 3 :
Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
+) Tính ${M_{N{a_2}S{O_4}}}$ +) Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O +) $\% {m_{Na}} = \dfrac{{2.{M_{Na}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}}.100\% $ Lời giải chi tiết :
+) ${M_{N{a_2}S{O_4}}} = 2.23 + 32 + 16.4 = 142$ +) Trong 1 mol Na2SO4 có 2 mol nguyên tử Na ; 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O +) $\% {m_{Na}} = \dfrac{{2.{M_{Na}}}}{{{M_{N{a_2}S{O_4}}}}}.100\% $$ = \dfrac{{2.23}}{{142}}.100\% = 32,39\% $
Câu hỏi 4 :
Khối lượng của mỗi nguyên tố Al và O có trong 30,6 gam Al2O3 là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
+) Tính ${M_{A{l_2}{O_3}}} $ => số mol Al2O3 +) Tính số mol nguyên tố Al và số mol nguyên tố O => khối lượng Lời giải chi tiết :
${M_{A{l_2}{O_3}}} = 2.27 + 16.3 = 102$ => 30,6 gam Al2O3 có số mol là: $\dfrac{{30,6}}{{102}} = 0,3\,mol$ Trong 1 mol Al2O3 có 2 mol nguyên tố Al và 3 mol nguyên tố O => trong 0,3 mol Al2O3 có 0,3.2 = 0,6 mol nguyên tố Al và 0,9 mol nguyên tố O => khối lượng nguyên tố Al là: 0,6.27 = 16,2 gam Khối lượng nguyên tố O là: 0,9.16 = 14,4 gam
Câu hỏi 5 :
Tính tỉ số về khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất Ca(OH)2
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Trong 1 mol Ca(OH)2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H => khối lượng từng nguyên tố Lời giải chi tiết :
Trong 1 mol Ca(OH)2 có: 1 mol nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H => khối lượng của Ca là: 1.40 = 40 gam Khối lượng của O là: 2.16 = 32 gam Khối lượng của H là: 2.1 = 2 gam => tỉ số khối lượng giữa các nguyên tố là: 40 : 32 : 2 = 20 : 16 : 1
Câu hỏi 6 :
Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Hợp chất A gồm K và O mà %K = 82,98% => %O +) mK = $\dfrac{{94.82,98}}{{100}}$ => nK +) mO = $\dfrac{{94.17,02}}{{100}}$ => nO +) Từ tỉ lệ mol K và O => CTPT Lời giải chi tiết :
Hợp chất A gồm K và O mà %K = 82,98% => %O = 100% - 82,98% = 17,02% Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mK = $\dfrac{{94.82,98}}{{100}}$ = 78 gam và mO = $\dfrac{{94.17,02}}{{100}}$ = 16 gam => Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nK = $\dfrac{{78}}{{39}}$ = 2 mol nO = $\dfrac{{16}}{{16}}$ = 1 mol Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O
Câu hỏi 7 :
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
+) Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy +) Từ tỉ lệ $ \dfrac{{\% {m_S}}}{{\% {m_O}}} = > \dfrac{x}{y}$ (1) +) A có tỉ khối so với khí H2 là 40 => MA = 40.MH2 = 80 => ${M_{{S_x}{O_y}}} = PT(2)$
Lời giải chi tiết :
Gọi công thức hóa học cần tìm của A là SxOy Ta có: $\% {m_S} = \dfrac{{32{\text{x}}}}{{32{\text{x}} + 16y}}.100\% = 40\% $ và $\% {m_O} = \dfrac{{16y}}{{32{\text{x}} + 16y}}.100\% = 60\% $ $ = > \dfrac{{\% {m_S}}}{{\% {m_O}}} = \dfrac{{\dfrac{{32{\text{x}}}}{{32{\text{x}} + 16y}}}}{{\dfrac{{16y}}{{32{\text{x}} + 16y}}}} = \dfrac{{40\% }}{{60\% }} = > \dfrac{{32{\text{x}}}}{{16y}} = \dfrac{2}{3} = > \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{3}$ (1) +) A có tỉ khối so với khí H2 là 40 => MA = 40.MH2 = 80 => ${M_{{S_x}{O_y}}} = 32{\text{x}} + 16y = 80\,\,\,(2)$ Từ (1) và (2) => x = 1 và y = 3 Vậy công thức hóa học của A là SO3
Câu hỏi 8 :
Một cửa hàng có bán một số loại phân đạm có công thức hóa học sau: ure: CO(NH2)2; amoni sunfat: (NH4)2SO4; amoni nitrat: NH4NO3; canxi nitrat: Ca(NO3)2. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố N cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
+) Tính khối lượng phân tử mỗi chất +) Tính %N tương ứng Lời giải chi tiết :
+) ${M_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = 12 + 16 + (14 + 2).2 = 60$ => Phần trăm khối lượng của N trong CO(NH2)2 là: $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{CO{{(N{H_2})}_2}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{60}}.100\% = 46,67\% $ +) ${M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = (14 + 4).2 + 32 + 16.4 = 132$ => Phần trăm khối lượng của N trong (NH4)2SO4 là: $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{132}}.100\% = 21,21\% $ +) ${M_{N{H_4}N{O_3}}} = 14 + 4 + 14 + 16.3 = 80$ => $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{N{H_4}N{O_3}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{80}}.100\% = 35\% $ +) ${M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}} = 40 + (14 + 16.3).2 = 164$ => $\% N = \frac{{2.{M_N}}}{{{M_{Ca{{(N{O_3})}_2}}}}}.100\% = \frac{{2.14}}{{164}}.100\% = 17,07\% $ Vậy phân có hàm lượng nguyên tố N cao nhất là ure: CO(NH2)2
Câu hỏi 9 :
A là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi đối với H2 là 15 biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Công thức phân tử của CxHy là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
+) A có tỉ khối so với H2 là 15 => khối lượng phân tử của A => PT(1) +) Nguyên tố C chiếm 80% về khối lượng => $\% {m_C} = \dfrac{{x.{M_C}}}{{{M_{{C_x}{H_y}}}}}.100\% $ => PT (2) +) Giải hệ phương trình tìm x và y Lời giải chi tiết :
A có tỉ khối so với H2 là 15 => khối lượng phân tử của A là: MA = 15.2 = 30 => ${M_{{C_x}{H_y}}}$ = 12x + y = 30 (1) Nguyên tố C chiếm 80% về khối lượng => $\% {m_C} = \dfrac{{x.{M_C}}}{{{M_{{C_x}{H_y}}}}}.100\% = \dfrac{{12{\text{x}}}}{{12{\text{x}} + y}}.100\% = 80\% $ => 12x = 0,8.(12x + y) => 2,4x = 0,8y (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}12{\text{x}} + y = 30 \hfill \\2,4{\text{x}} = 0,8y \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 2 \hfill \\y = 6 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ Vậy công thức hóa học của A là: C2H6
Câu hỏi 10 :
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
Câu 10.1
Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
${M_{A}} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17{\text{ }}gam$ - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: +) mN = $\frac{{82,35.17}}{{100}}$ => nN = $\frac{{14}}{{14}}$ +) mH = $\frac{{17,65.17}}{{100}}$ => nH = $\frac{{3}}{{1}}$ => công thức phân tử Lời giải chi tiết :
${M_{A}} = {d_{A/{H_2}}}.{M_{{H_2}}} = 8,5.2 = 17{\text{ }}gam$ - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mN = $\frac{{82,35.17}}{{100}}$ = 14 gam và mH = $\frac{{17,65.17}}{{100}}$ = 3 gam - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nN = $\frac{{14}}{{14}}$ = 1 mol và nH = $\frac{{3}}{{1}}$ = 3 mol Vậy công thức hoá học của hợp chất là NH3
Câu 10.2
Tính số nguyên tử của nguyên tố H trong 1,12 lít khí A (ở đktc)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
${n_{N{H_3}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$ Trong 0,05 mol NH3 có 0,05 mol N và 0,15 mol H => Số nguyên tử H = 0,15.6.1023 Lời giải chi tiết :
Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lít khí (ở đktc) là: ${n_{N{H_3}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05{\text{ }}mol$ Trong 0,05 mol NH3 có 0,05 mol N và 0,15 mol H => Số nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (nguyên tử)
Câu hỏi 11 :
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng sắt cao nhất? a. FeO b. Fe2O3 c. Fe3O4 d. FeSO4 e. FeS2.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
|