Tiếng Anh 12 Unit 8 8.1 Vocabulary

1. Complete the sentences with the correct form of work (noun or verb) or job (noun). 2. Read the summary and answer the questions. 3. Complete the list below with the verbs in red in the text. Then listen, check and repeat.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Complete the sentences with the correct form of work (noun or verb) or job (noun).

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của công việc (danh từ hoặc động từ) hoặc công việc (danh từ).)

1. Brenda has a part-time/manual/well-paid  job.

2. Tom ____________ from home / long hours / with his hands.

3. Amy has done a lot of hard / voluntary / office ______________ over the years.

4. Luca ____________ outdoors / in advertising / abroad.

5. Hal applied for / got fired from / resigned from a ______________ in sales.

Lời giải chi tiết:

1. Brenda has a part-time/manual/well-paid  job.

(Brenda có một công việc bán thời gian/ chân tay/ được trả lương cao.)

2. Tom works from home / long hours / with his hands.

(Tom làm việc ở nhà / làm việc nhiều giờ / bằng đôi tay của mình.)

3. Amy has done a lot of hard / voluntary / office work over the years.

(Amy đã làm rất nhiều công việc vất vả/tình nguyện/văn phòng trong nhiều năm qua.)

4. Luca works outdoors / in advertising / abroad.

(Luca làm việc ngoài trời/ trong quảng cáo/ ở nước ngoài.)

5. Hal applied for / got fired from / resigned from a job in sales.

(Hal nộp đơn xin/bị sa thải/từ chức ở vị trí bán hàng.)

Bài 2

2. Read the summary and answer the questions.

(Đọc tóm tắt và trả lời câu hỏi.)

1. What is a 'frog' in the summary? What does 'eat that frog" mean?

(Tóm tắt “ếch” là gì? 'Ăn con ếch đó' nghĩa là gì?)

2. How can making lists help you at work? What two lists does the author suggest?

(Việc lập danh sách có thể giúp ích gì cho bạn trong công việc? Tác giả gợi ý hai danh sách nào?)

3. Why should you imitate what other successful people do?

(Tại sao bạn nên bắt chước những gì người thành công khác làm?)

EAT THAT FROG!

You're almost at the end of school and close to going on to further education or entering the job market. In his book, Eat that Frog!, time management expert Brian Tracy outlines some simple tips to help you reach your full potential and stop you burning out.

1. EAT THAT FOG

Imagine the scenario-you've taken up a new job or started a new course, but you're overworked. You've got  so many things to do. Your frog is your biggest, most difficult and important task, the one you're most likely to  put off until later. Make sure it's the first job you do, and keep at it until it's done.

2. WRITE DOWN YOUR GOALS

Set out your objectives. Make a list of ten goals you'd like to achieve in the next twelve months. If you could only achieve one goal, which one would have the most positive effect on on your life? Focus on that objective first and get down to work straight away.

3. WRITE A TO-DO LIST

Get organised. Before you get on with your work, if you take ten minutes to map out exactly how you will spend your time, you can increase your output by 25 percent. Planning can save you time especially when you're working to a deadline.

4. DEVELOP THE RIGHT HABITS

Improve your career prospects by observing what successful people do. Imitate their behaviour: be punctual, think for yourself, speak your mind. Do these things day in, day out until they become second nature. Then you'll be on your way to becoming a successful person, too.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

ĂN ẾCH ĐÓ!

Bạn sắp kết thúc bậc học và chuẩn bị tiếp tục học lên cao hoặc tham gia thị trường việc làm. Trong cuốn sách Eat that Frog!, chuyên gia quản lý thời gian Brian Tracy đã nêu ra một số mẹo đơn giản giúp bạn phát huy hết tiềm năng của mình và ngăn chặn tình trạng kiệt sức.

1. ĂN SƯƠNG MẶT ĐÓ

Hãy tưởng tượng tình huống - bạn vừa nhận một công việc mới hoặc bắt đầu một khóa học mới, nhưng bạn làm việc quá sức. Bạn có rất nhiều việc phải làm. Con ếch là nhiệm vụ lớn nhất, khó khăn nhất và quan trọng nhất của bạn, là nhiệm vụ mà bạn có nhiều khả năng trì hoãn nhất. Hãy chắc chắn rằng đó là công việc đầu tiên bạn làm và tiếp tục làm cho đến khi hoàn thành.

2. VIẾT RA MỤC TIÊU CỦA BẠN

Đặt ra mục tiêu của bạn. Lập danh sách mười mục tiêu bạn muốn đạt được trong mười hai tháng tới. Nếu bạn chỉ có thể đạt được một mục tiêu, mục tiêu nào sẽ có tác động tích cực nhất đến cuộc sống của bạn? Hãy tập trung vào mục tiêu đó trước và bắt tay vào làm ngay.

3. VIẾT DANH SÁCH VIỆC CẦN LÀM

Được tổ chức. Trước khi bắt đầu công việc, nếu bạn dành 10 phút để vạch ra chính xác cách sử dụng thời gian của mình, bạn có thể tăng sản lượng lên 25%. Việc lập kế hoạch có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian, đặc biệt là khi bạn đang làm việc đúng thời hạn.

4. PHÁT TRIỂN Thói quen đúng đắn

Cải thiện triển vọng nghề nghiệp của bạn bằng cách quan sát những gì người thành công làm. Bắt chước hành vi của họ: đúng giờ, tự suy nghĩ, nói lên suy nghĩ của mình. Làm những điều này ngày này qua ngày khác cho đến khi chúng trở thành bản chất thứ hai. Khi đó bạn cũng sẽ trên đường trở thành một người thành công.

Lời giải chi tiết:

1. In the summary, a 'frog' refers to the most difficult and important task that one tends to procrastinate. The phrase "eat that frog" means to tackle this task first thing in the day.

(Tóm lại, 'con ếch' ám chỉ nhiệm vụ khó khăn và quan trọng nhất mà một người có xu hướng trì hoãn. Cụm từ "ăn con ếch đó" có nghĩa là hãy giải quyết công việc này đầu tiên trong ngày.)

2. Making lists can help you at work by providing organization and clarity. The author suggests creating two lists: a list of ten goals to achieve in the next twelve months, and a daily to-do list to map out how you will spend your time.

(Lập danh sách có thể giúp bạn trong công việc bằng cách mang lại sự tổ chức và rõ ràng. Tác giả gợi ý nên tạo hai danh sách: danh sách mười mục tiêu cần đạt được trong 12 tháng tới và danh sách việc cần làm hàng ngày để vạch ra cách bạn sẽ sử dụng thời gian của mình.)

3. You should imitate what other successful people do because it can help you develop good habits and improve your career prospects. By observing and mimicking the behaviors of successful individuals, you can learn what works and incorporate it into your own life.

(Bạn nên bắt chước những gì người thành công khác làm vì nó có thể giúp bạn phát triển những thói quen tốt và cải thiện triển vọng nghề nghiệp của mình. Bằng cách quan sát và bắt chước hành vi của những người thành công, bạn có thể học được điều gì hiệu quả và áp dụng nó vào cuộc sống của chính mình.)

Bài 3

3. Complete the list below with the verbs in red in the text. Then listen, check and repeat.

(Hoàn thành danh sách dưới đây với các động từ màu đỏ trong đoạn văn. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

1. achieve a goal

2. __________ sth day in, day out

3. __________ the job market

4. __________ your career prospects

5. __________ your output

6. __________ your full potential

7. __________ your mind

8. __________ for yourself

9. __________ to a deadline

Lời giải chi tiết:

1. achieve a goal (đạt được mục tiêu)

2. do sth day in, day out

3. entering the job market (gia nhập thị trường việc làm)

4. improve  your career prospects (cải thiện triển vọng nghề nghiệp của bạn)

5. increase your output (tăng sản lượng của bạn)

6. reach your full potential (phát huy hết tiềm năng của bạn)

7. speak your mind (nói lên suy nghĩ của bạn)

8. think for yourself (Hãy tự mình suy nghĩ)

9. working to a deadline (làm việc đúng thời hạn)

Bài 4

4. Complete the list below with the underlined phrasal verbs in the text. Then listen, check and repeat.

(Hoàn thành danh sách dưới đây với các cụm động từ được gạch chân trong đoạn văn. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

1. burn out = become ill because of hard work

2. ____________ = start doing sth.

3. ____________ =  continue doing sth

4 _____________ = plan sth in detail

5. _____________ = not do sth till later

6. _____________ = arrange or describe sth

Lời giải chi tiết:

1. burn out = become ill because of hard work

(kiệt sức = bị ốm vì làm việc quá sức)

2. get down to = start doing sth.

(get down to = bắt đầu làm việc gì đó.)

3. keep at =  continue doing sth

(keep at = tiếp tục làm việc gì đó)

4. map out = plan sth in detail

(map out = lập kế hoạch chi tiết)

5. put off = not do sth till later

(trì hoãn = không làm việc gì cho đến sau này)

6. set out = arrange or describe sth

(set out = sắp xếp hoặc mô tả cái gì đó)

Bài 5

5. Discuss the questions.

(Thảo luận các câu hỏi.)

1. How good are you at time management and getting things done?

(Bạn quản lý thời gian và hoàn thành công việc tốt đến mức nào?)

2. Which tips describe things you do or would consider doing?

(Lời khuyên nào mô tả những việc bạn làm hoặc sẽ cân nhắc thực hiện?)

3. Do you think it is always important to 'eat that frog'? Why / Why not?

(Bạn có nghĩ việc 'ăn con ếch đó' luôn là điều quan trọng không? Tại sao tại sao không?)

Lời giải chi tiết:

1. I am fairly good at time management and getting things done. I use a planner to keep track of my appointments and deadlines, and I break down large tasks into smaller, more manageable ones. I also try to prioritize my tasks and focus on the most important ones first. However, I am still working on improving my time management skills, and I sometimes find myself procrastinating or getting sidetracked.

(Tôi khá giỏi trong việc quản lý thời gian và hoàn thành công việc. Tôi sử dụng công cụ lập kế hoạch để theo dõi các cuộc hẹn và thời hạn của mình, đồng thời chia nhỏ các nhiệm vụ lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn, dễ quản lý hơn. Tôi cũng cố gắng sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ của mình và tập trung vào những việc quan trọng nhất trước tiên. Tuy nhiên, tôi vẫn đang nỗ lực cải thiện kỹ năng quản lý thời gian của mình và đôi khi tôi thấy mình trì hoãn hoặc chệch hướng.)

2. Many of the tips in the article are things that I do or would consider doing. For example, I often use the "eat the frog" technique, where I start my day by tackling the most difficult task on my list. I also try to take breaks throughout the day to avoid burnout.

(Nhiều lời khuyên trong bài viết là những điều tôi làm hoặc sẽ cân nhắc thực hiện. Ví dụ, tôi thường sử dụng kỹ thuật "ăn ếch", tôi bắt đầu ngày mới bằng cách giải quyết nhiệm vụ khó khăn nhất trong danh sách của mình. Tôi cũng cố gắng nghỉ ngơi trong ngày để tránh kiệt sức.)

3. I think it is important to "eat the frog" when the task is particularly difficult or unpleasant. By getting the hardest task out of the way first, you can free up your mind and focus on other things. However, I don't think it is always necessary to "eat the frog" if the task is not particularly difficult or if there are other more pressing tasks that need to be done.

(Tôi nghĩ điều quan trọng là phải "ăn ếch" khi nhiệm vụ đặc biệt khó khăn hoặc khó chịu. Bằng cách hoàn thành nhiệm vụ khó khăn nhất trước tiên, bạn có thể giải phóng tâm trí và tập trung vào những việc khác. Tuy nhiên, tôi không nghĩ việc “ăn ếch” luôn là cần thiết nếu nhiệm vụ đó không đặc biệt khó khăn hoặc nếu có những nhiệm vụ khác cấp bách hơn cần phải thực hiện.)

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8.2 Grammar

    1. Listen to some people being interviewed for the jobs shown in photos A-C. Would you employ them? Why?/Why not? 2. Read the reports of the interviews in Exercise 1. Rewrite the underlined parts in Direct Speech. Then listen again and check.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8.3 Listening

    1. Discuss which category A-C each job in the box belongs to. Think of three more jobs for each category. 2. Listen to an interview with a data analyst. Compare his findings with your ideas in Exercise 1.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8.4 Reading

    1. Discuss the questions. 2. Look at the title of the blog post. What do you think it is about? Read and check your ideas. 3. Read the post. For questions 1-5, choose the correct answer, A, B, C or D.4. Match the words and phrases in blue in the blog post with their definitions. Then listen, check and repeat.

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8.5 Grammar

    1. In pairs, answer this question: Who often gives you advice on choosing your future career? 2. Read the text. What criteria did Mr. Hoàng and Dũng mention in choosing a job? 3. Read the GRAMMAR FOCUS. Then find five more reporting verbs in the text in Exercise 2. Which verb patterns do they illustrate?

  • Tiếng Anh 12 Unit 8 8.6 Use of English

    1. Match phrasal verbs with their definitions. 2. Complete the phrasal verbs in the sentences with the correct forms of come, get, make or put. 3. Read and complete the LANGUAGE FOCUS with words or phrases in the box below. 4. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the noun or adjective form of the underlined phrasal verb.

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close