Tiếng Anh 12 Unit 5 5.6 Use of English1. Decide whether you think the following statements are true (T) or false (F). Then read the article to check your ideas. 2. Read and complete the LANGUAGE FOCUS with the examples in blue from the article.3. Match the words from boxes A and B to make common compound colour adjectives. What things can you describe using these colours? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Decide whether you think the following statements are true (T) or false (F). Then read the article to check your ideas. (Quyết định xem bạn nghĩ những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F). Sau đó đọc bài viết để kiểm tra ý tưởng của bạn.) 1. A news anchor can't wear green. (Người dẫn chương trình tin tức không được mặc đồ màu xanh lá cây.) 2. A news anchor can't rehearse the stories. (Người đưa tin không thể kể lại câu chuyện.) 3. A news anchor can't hear the director while she/he is on-air. (Người đưa tin không thể nghe thấy đạo diễn khi đang phát sóng.) A day in the life of a news anchor I'm a news anchor on the morning show of a local TV station. The question I get asked most is what time I get up. 3.00 a.m.! And I'm in hair and make-up at 4.30. I wear block colours- -no stripes or frills, and no green. We sometimes use green screens so that artificial backgrounds can be superimposed. So if you wear a green top, it doesn't show up against a green background and you appear as a floating head and a pair of arms and legs very ill-advised and not a good look! We go live at 6.00 a.m., and before that I have to read up on the day's news stories. I start by getting an overview of the stories I'll be reporting. We're a local news station, so we don't report on foreign affairs. You can't rehearse - you have to deal with breaking news as it comes in, but I have a lot of backup. A fact-checker has made sure the details of the story are accurate, a copy editor makes sure stories are written in a way that I'd actually say them and when I'm live on air if I become tongue-tied or mess up, have the director in my ear. Phương pháp giải: Tạm dịch: Một ngày trong cuộc đời của một phát thanh viên tin tức Tôi là người dẫn chương trình tin tức buổi sáng của đài truyền hình địa phương. Câu hỏi tôi được hỏi nhiều nhất là tôi thức dậy lúc mấy giờ. 3 giờ sáng! Và tôi đang làm tóc và trang điểm lúc 4h30. Tôi mặc đồ màu khối - -không có sọc hoặc diềm xếp nếp, và không có màu xanh lá cây. Đôi khi chúng tôi sử dụng màn hình xanh để có thể chồng lên các nền nhân tạo. Vì vậy, nếu bạn mặc áo màu xanh lá cây, nó sẽ không xuất hiện trên nền màu xanh lá cây và bạn trông như một cái đầu lơ lửng và một đôi tay và chân rất thiếu sáng suốt và trông không đẹp mắt! Chúng tôi phát trực tiếp lúc 6 giờ sáng và trước đó tôi phải đọc các tin tức trong ngày. Tôi bắt đầu bằng việc tìm hiểu tổng quan về những câu chuyện Tôi sẽ báo cáo. Chúng tôi là đài tin tức địa phương nên không đưa tin về vấn đề đối ngoại. Bạn không thể diễn tập - bạn phải đối mặt với những tin tức nóng hổi khi nó xuất hiện, nhưng tôi có rất nhiều dự phòng. Người xác minh dữ kiện đã đảm bảo các chi tiết của câu chuyện là chính xác, người biên tập bản sao đảm bảo các câu chuyện được viết theo cách mà tôi thực sự muốn nói và khi tôi phát sóng trực tiếp nếu tôi bị nghẹn lời hoặc lộn xộn , có đạo diễn ở bên tai tôi. Lời giải chi tiết: 1. T Thông tin: I wear block colours- -no stripes or frills, and no green. (Tôi mặc đồ màu khối - -không có sọc hoặc diềm xếp nếp, và không có màu xanh lá cây.) 2. T Thông tin: You can't rehearse - you have to deal with breaking news as it comes in, but I have a lot of backup. (Bạn không thể diễn tập - bạn phải đối mặt với những tin tức nóng hổi khi nó xuất hiện, nhưng tôi có rất nhiều dự phòng.) 3. F Thông tin: … if I become tongue-tied or mess up, have the director in my ear. (nếu tôi bị nghẹn lời hoặc lộn xộn , có giám đốc ở bên tai tôi.) Bài 2 2. Read and complete the LANGUAGE FOCUS with the examples in blue from the article. (Đọc và hoàn thành TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ với các ví dụ màu xanh lam trong bài viết.) LANGUAGE FOCUS Compound nouns and adjectives Compound nouns • A compound noun is normally made up of two words. The first word describes or modifies the second word: a (1) morning show = a show that is on in the morning. Compare: a company car (a type of car) and a car company (a type of company). • Compound nouns can consist of: noun + noun: (2) ________ anchor, newsreader, health check adjective + noun: (3) _________ affairs verb-ing + noun: breaking (4) _________ preposition + noun: (5) ________ view • A significant number of compound nouns are made from phrasal verbs: back sth up => (6) ______, a crack down on sth => a crack-down • Compound nouns can be written as one word, two words or with a hyphen. Check in a dictionary. The stress is usually on the first syllable. Compound adjectives • A compound adjective is usually made from two words and usually written with a hyphen. • Compound adjectives can consist: number + noun: three-minute, twenty-four-hour adjective + noun: high-quality, present-day, deep-sea noun + adjective: user-friendly, waist-high, weatherproof noun /adjective / adverb + -ed/-ing participle: mouth-watering, short-lived, far-fetched, kind-hearted, weather-beaten, broad-shouldered, flat-footed, (7) __________, (8) ___________ verb + preposition/adverb: made-up, unheard-of • Some compound adjectives are made from more than two words: four-year-old, state-of-the-art • The noun in a compound adjective is usually singular a four-hour programme NOT Lời giải chi tiết: LANGUAGE FOCUS Compound nouns and adjectives Compound nouns • A compound noun is normally made up of two words. The first word describes or modifies the second word: a (1) morning show = a show that is on in the morning. Compare: a company car (a type of car) and a car company (a type of company). • Compound nouns can consist of: noun + noun: (2) news anchor, newsreader, health check adjective + noun: (3) foreign affairs verb-ing + noun: breaking (4) news preposition + noun: (5) overview • A significant number of compound nouns are made from phrasal verbs: back sth up => (6) fact-checker, a crack down on sth => a crack-down • Compound nouns can be written as one word, two words or with a hyphen. Check in a dictionary. The stress is usually on the first syllable. Compound adjectives • A compound adjective is usually made from two words and usually written with a hyphen. • Compound adjectives can consist: number + noun: three-minute, twenty-four-hour adjective + noun: high-quality, present-day, deep-sea noun + adjective: user-friendly, waist-high, weatherproof noun /adjective / adverb + -ed/-ing participle: mouth-watering, short-lived, far-fetched, kind-hearted, weather-beaten, broad-shouldered, flat-footed, (7) tongue-tied, (8) ill-advised verb + preposition/adverb: made-up, unheard-of • Some compound adjectives are made from more than two words: four-year-old, state-of-the-art • The noun in a compound adjective is usually singular a four-hour programme NOT Tạm dịch: NGÔN NGỮ TRỌNG TÂM Danh từ và tính từ ghép Danh từ ghép • Danh từ ghép thường được tạo thành từ hai từ. Từ đầu tiên mô tả hoặc bổ nghĩa cho từ thứ hai: a (1) buổi diễn buổi sáng = buổi diễn vào buổi sáng. So sánh: company car (một loại ô tô) và car company (một loại công ty). • Danh từ ghép có thể bao gồm: danh từ + danh từ: (2) người đưa tin, người đọc tin, kiểm tra sức khỏe tính từ + danh từ: (3) ngoại giao động từ-ing + danh từ: tin nóng (4) giới từ + danh từ: (5) xem qua • Một số lượng đáng kể các danh từ ghép được tạo thành từ các cụm động từ: back sth up => (6) Fact-checker, a crack down on sth => a crack-down • Danh từ ghép có thể được viết dưới dạng một từ, hai từ hoặc bằng dấu gạch nối. Hãy tra từ điển. Trọng âm thường ở âm tiết đầu tiên. tính từ ghép • Tính từ ghép thường được tạo thành từ hai từ và thường được viết bằng dấu gạch nối. • Tính từ ghép có thể bao gồm: con số + danh từ: ba phút, hai mươi bốn giờ tính từ + danh từ: chất lượng cao, hiện tại, biển sâu danh từ + tính từ: thân thiện với người dùng, cao đến thắt lưng, chịu được thời tiết danh từ/tính từ/trạng từ + -ed/-ing phân từ: chảy nước miếng, ngắn ngủi, xa vời, tốt bụng, mưa gió, vai rộng, chân bẹt, (7) lè lưỡi, (8) ) không nên động từ + giới từ/trạng từ: tự tạo, chưa từng nghe thấy • Một số tính từ ghép được tạo thành từ nhiều hơn hai từ: Four-year-old, state-of-the-art • Danh từ trong tính từ ghép thường là chương trình bốn giờ số ít KHÔNG phải là chương trình bốn giờ Bài 3 3. Match the words from boxes A and B to make common compound colour adjectives. What things can you describe using these colours? (Nối các từ ở ô A và B để tạo thành các tính từ màu ghép thông dụng. Bạn có thể mô tả những điều gì bằng cách sử dụng những màu sắc này?) A bleed charcoal lime nut sky lemon snow B blue brown grey red yellow green white a blood-red sky, a blood-red rose, blood-red lips (bầu trời đỏ như máu, bông hồng đỏ như máu, đôi môi đỏ như máu) Lời giải chi tiết: a snow-white cotton (một bông tuyết trắng) a nut-brown hair (một mái tóc màu nâu hạt dẻ) a lemon-yellow T-shirt (một chiếc áo phông màu vàng chanh) a charcoal-grey chair (một chiếc ghế màu xám than) Bài 4 4. Rewrite the following descriptions using compound adjectives. Use a dictionary if necessary. (Viết lại các mô tả sau bằng cách sử dụng tính từ ghép. Sử dụng từ điển nếu cần thiết.) 1. A young woman with rosy cheeks (Thiếu nữ đôi má hồng hào) 2. A child with curly hair (Đứa trẻ có mái tóc xoăn) 3. An old man with thin lips (Ông già môi mỏng) 4. A young sportsman with broad shoulders (Vận động viên trẻ với bờ vai rộng) 5. A high jumper with long legs (Vận động viên nhảy cao với đôi chân dài) 6. A teenager with a kind heart (Một thiếu niên có trái tim nhân hậu) Lời giải chi tiết: 1. a cheeks-rosy young woman (một thiếu nữ có đôi má hồng hào) 2. a hair-curly child (một đứa trẻ tóc xoăn) 3. a lips-thin old man (một ông già môi mỏng) 4. a shoulders-broad young sportsman (một vận động viên trẻ có bờ vai rộng) 5. a legs-long high jumper (một người nhảy cao chân dài) 6. a heart-kind teenager (một thiếu niên tốt bụng) Bài 5 5. Work in pairs. Ask and answer: (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời) Would you like to be a news anchor or work in television? Why / Why not? Use compound nouns in your dialogue. (Bạn có muốn trở thành người đưa tin hay làm việc trên truyền hình không? Tại sao tại sao không? Sử dụng danh từ ghép trong cuộc đối thoại của bạn.) Lời giải chi tiết: Học sinh tự thực hiện.
Quảng cáo
|