Tiếng Anh 12 Unit 5 5.4 Reading

1. Discuss the questions. 2. Choose the correct option. Then read the text and check your ideas. 3. Read the article again. Complete the sentences with up to five words from the article in the correct form.4. Complete the phrases with the verbs in blue in the text. Then listen, check and repeat.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Discuss the questions.

(Thảo luận các câu hỏi.)

1. When was the last time you took a selfie and why did you take it?

(Lần cuối cùng bạn chụp ảnh tự sướng là khi nào và tại sao bạn lại chụp nó?)

2. Why do you think selfies are so popular?

(Tại sao bạn cho rằng ảnh selfie lại được ưa chuộng đến vậy?)

Lời giải chi tiết:

The last time I took a selfie was last week. I took it to record my memories of traveling to Ninh Binh with my family.

(Lần cuối cùng tôi chụp ảnh tự sướng là vào tuần trước. Tôi chụp nó để ghi lại kỉ niệm đi du lịch Ninh Bình của tôi với gia đình.)

Selfie is popular because it is convenient and easy to record memorable moments with friends and family.

(Selfie được ưa chuộng bởi vì nó tiện lợi, dễ dàng ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ của bản thân với bạn bè, gia đình.)

Bài 2

2. Choose the correct option. Then read the text and check your ideas.

(Chọn phương án đúng. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra ý tưởng của bạn.)

1. The first teenage selfie was taken in 1839 / 1914/2006.

2. The word 'selfie' originated in Russia/ Australia/New York.

A short history of the selfie

They're everywhere - people posing with their phones held out in front of them or on a selfie-stick. And it's not just young people - social media users of all ages take selfies, including space-walking astronauts and the Pope.

So when did this selfie mania begin? Most people would guess that it was around the beginning of this century or perhaps a bit later when smartphones became mainstream. But most people would be wrong, just as Britney Spears and Paris Hilton were wrong when they declared on Twitter in 2017 that they had invented the selfie eleven years previously. In fact, they were around 167 years too late to make that claim. The oldest existing selfie dates back to 1839 when photographer Robert Cornelius took a self-portrait photograph of himself. To achieve this, he had to uncover the lens, run to his place and pose in the same position for up to fifteen minutes and then run back to cover the lens. again. Cornelius couldn't take a dozen shots and choose the best one-his selfie had to be just one photo. Half a century later, in 1914, thirteen-year-old Grand Duchess Anastasia Nikolaevna of Russia took a picture of herself in a mirror and became the first teenager to take a selfie.

And what about the origin of the word itself? It is thought to come from Australia where people have a habit of putting -ie on the end of words - barbie for barbecue, postie for postal worker and even Aussie for Australian. In 2002, an Australian man took a photo of an injury to his lip and put it up on a public forum to ask for advice on how to treat it. He referred to the photo as a selfie, and the term was bom. Selfie became Oxford Dictionaries' word of the year in 2013.

So, why do we take so many photos of ourselves? A 2017 study into 'selfitis', as the obsessive taking of selfies has been called, found a range of motivations, from seeking to feel more part of a group to shaking off depressive thoughts and - of course - capturing a memorable moment. Since we live so much of our lives online, there is pressure to present good quality images, and so it is no surprise that airbrushing apps that enable people to retouch images and present an idealised version of themselves are gaining popularity.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Một lịch sử ngắn của selfie

Họ ở khắp mọi nơi - mọi người tạo dáng với điện thoại giơ ra trước mặt hoặc trên gậy selfie. Và không chỉ có giới trẻ - người dùng mạng xã hội ở mọi lứa tuổi đều chụp ảnh selfie, bao gồm cả các phi hành gia du hành vũ trụ và Giáo hoàng.

Vậy cơn cuồng selfie này bắt đầu từ khi nào? Hầu hết mọi người đều đoán rằng đó là vào khoảng đầu thế kỷ này hoặc có lẽ muộn hơn một chút khi điện thoại thông minh trở thành xu hướng chủ đạo. Nhưng hầu hết mọi người sẽ sai, giống như Britney Spears và Paris Hilton đã sai khi tuyên bố trên Twitter vào năm 2017 rằng họ đã phát minh ra tính năng selfie 11 năm trước. Trên thực tế, họ đã quá muộn khoảng 167 năm để đưa ra tuyên bố đó. Bức ảnh selfie lâu đời nhất hiện có có từ năm 1839 khi nhiếp ảnh gia Robert Cornelius chụp một bức ảnh chân dung tự họa của chính mình. Để đạt được điều này, anh ấy phải mở ống kính, chạy đến chỗ của mình và tạo dáng ở tư thế cũ trong tối đa mười lăm phút rồi chạy lại che ống kính. lại. Cornelius không thể chụp hàng chục bức ảnh và chọn ra bức ảnh đẹp nhất - bức ảnh selfie của anh ấy chỉ được có một bức ảnh. Nửa thế kỷ sau, vào năm 1914, Nữ công tước 13 tuổi Anastasia Nikolaevna của Nga đã chụp ảnh mình trong gương và trở thành thiếu niên đầu tiên chụp ảnh tự sướng.

Và nguồn gốc của từ này thì sao? Nó được cho là đến từ Úc, nơi mọi người có thói quen đặt -ie vào cuối từ - barbie cho món nướng, postie cho nhân viên bưu điện và thậm chí cả Aussie cho người Úc. Năm 2002, một người đàn ông Australia đã chụp ảnh vết thương ở môi và đăng lên diễn đàn công cộng để xin lời khuyên về cách điều trị. Anh ấy gọi bức ảnh này là một bức ảnh selfie và thuật ngữ này đã ra đời. Selfie đã trở thành từ của năm trong Từ điển Oxford vào năm 2013.

Vậy tại sao chúng ta lại chụp nhiều ảnh cho chính mình như vậy? Một nghiên cứu năm 2017 về 'selfitis', hay còn gọi là chứng ám ảnh chụp ảnh tự sướng, đã tìm ra nhiều động lực, từ việc tìm cách cảm thấy mình là một phần của nhóm hơn cho đến rũ bỏ những suy nghĩ trầm cảm và - tất nhiên - ghi lại khoảnh khắc đáng nhớ. Vì chúng ta sống phần lớn cuộc sống trực tuyến nên có áp lực phải hiển thị hình ảnh chất lượng tốt và do đó, không có gì ngạc nhiên khi các ứng dụng airbrushing cho phép mọi người chỉnh sửa hình ảnh và thể hiện phiên bản lý tưởng hóa của chính họ đang trở nên phổ biến.

Lời giải chi tiết:

1. The first teenage selfie was taken in 1839.

(Bức ảnh selfie đầu tiên của tuổi teen được chụp vào năm 1839.)

Thông tin: The oldest existing selfie dates back to 1839 when photographer Robert Cornelius took a self-portrait photograph of himself.

(Bức ảnh selfie lâu đời nhất hiện có có từ năm 1839 khi nhiếp ảnh gia Robert Cornelius chụp một bức ảnh chân dung tự họa của chính mình.)

2. The word 'selfie' originated in Australia.

(Từ 'selfie' có nguồn gốc từ Úc.)

Thông tin: It is thought to come from Australia where people have a habit of putting -ie on the end of words - barbie for barbecue, postie for postal worker and even Aussie for Australian.

(Nó được cho là đến từ Úc, nơi mọi người có thói quen đặt -ie vào cuối từ - barbie cho món nướng, postie cho nhân viên bưu điện và thậm chí cả Aussie cho người Úc.)

Bài 3

3. Read the article again. Complete the sentences with up to five words from the article in the correct form.

(Đọc lại bài viết. Hoàn thành các câu với tối đa năm từ trong bài viết ở dạng đúng.)

1. Anybody who __________ media is also likely to be a selfie-taker, and this doesn't just mean young people.

2. Although Britney Spears and Paris Hilton claim to have taken the first selfie ever, the real pioneer was 19th century photographer Robert Cornelius, whose _______ was taken in 1839.

3. The first teenager to take a selfie was a young Russian princess who managed to do it by _________ in a mirror.

4. The term 'selfie' comes out of the Australian _______ adding -ie to the end of words.

5. 'Selfitis' is a term for people who ___________  and post them on social media in order to feel happier or more accepted.

Lời giải chi tiết:

1. Anybody who uses and selfies in the media is also likely to be a selfie-taker, and this doesn't just mean young people.

(Bất kỳ ai sử dụng và chụp ảnh selfie trên các phương tiện truyền thông cũng có khả năng là những người thích chụp ảnh tự sướng, và điều này không chỉ có nghĩa là những người trẻ tuổi.)

2. Although Britney Spears and Paris Hilton claim to have taken the first selfie ever, the real pioneer was 19th century photographer Robert Cornelius, whose self-portrait photograph was taken in 1839.

(Mặc dù Britney Spears và Paris Hilton tuyên bố đã chụp bức ảnh selfie đầu tiên nhưng người tiên phong thực sự là nhiếp ảnh gia thế kỷ 19 Robert Cornelius, người có bức ảnh chân dung tự họa được chụp vào năm 1839.)

3. The first teenager to take a selfie was a young Russian princess who managed to do it by taking a picture of herself  in a mirror.

(Thiếu niên đầu tiên chụp ảnh tự sướng là một công chúa trẻ người Nga, người đã làm được điều đó bằng cách chụp ảnh mình trong gương.)

4. The term 'selfie' comes out of the Australian who have a habit of adding -ie to the end of words.

(Thuật ngữ 'selfie' xuất phát từ người Úc có thói quen thêm -ie vào cuối từ.)

5. 'Selfitis' is a term for people who obsessively take selfies and post them on social media in order to feel happier or more accepted.

('Selfitis' là thuật ngữ chỉ những người bị ám ảnh bởi việc chụp ảnh selfie và đăng chúng lên mạng xã hội để cảm thấy hạnh phúc hơn hoặc được chấp nhận hơn.)

Bài 4

4. Complete the phrases with the verbs in blue in the text. Then listen, check and repeat.

(Hoàn thành các cụm từ với động từ màu xanh lam trong bài văn. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

1. become mainstream = be ordinary or normal

(trở thành chủ đạo = bình thường hoặc bình thường)

2. _______ back to = begin at a time in the past

3. _______  popularity = become more popular

4. _______ a habit of = do sth regularly

5.  _______ a claim = state that sth is true

6. _______ = try to do

7. _______ sth off = get rid of

Lời giải chi tiết:

2. dates back to = begin at a time in the past

(ngày trở lại = bắt đầu tại một thời điểm trong quá khứ)

3. gaining  popularity = become more popular

(trở nên nổi tiếng = trở nên nổi tiếng hơn)

4. have a habit of = do sth regularly

(có thói quen = làm việc gì đó thường xuyên)

5.  make a claim = state that sth is true

(đưa ra khẳng định = khẳng định rằng điều gì đó là đúng)

6. seeking = try to do

(tìm kiếm = cố gắng làm)

7. shaking sth off = get rid of

(rũ bỏ cái gì đó = loại bỏ)

Bài 5

5. Complete questions with one word in each gap. Then answer the questions according to the information in the text.

(Hoàn thành câu hỏi với một từ trong mỗi chỗ trống. Sau đó trả lời các câu hỏi theo thông tin trong bài.)

1. When did smartphones become ____________?

2. Who made the ____________ that they had invented the selfie?

3. When does the oldest selfie date back _____________ and how was it taken?

4. What do Australians have a habit ____________ adding to the end of words?

5. What might some people ____________ by taking a lot of selfies?

6. What can taking lots of selfies help you to shake ___________?

7. What kind of apps are gaining __________ and why?

Lời giải chi tiết:

1. When did smartphones become mainstream?

(Điện thoại thông minh trở thành xu hướng phổ biến từ khi nào?)

=> Smartphones became mainstream around the beginning of this century or perhaps a bit later.

(Điện thoại thông minh đã trở thành xu hướng phổ biến vào khoảng đầu thế kỷ này hoặc có lẽ muộn hơn một chút.)

Thông tin: Most people would guess that it was around the beginning of this century or perhaps a bit later when smartphones became mainstream.

(Hầu hết mọi người đều đoán rằng đó là vào khoảng đầu thế kỷ này hoặc có lẽ muộn hơn một chút khi điện thoại thông minh trở thành xu hướng chủ đạo.)

2. Who made the claim that they had invented the selfie?

(Ai khẳng định họ đã phát minh ra ảnh selfie?)

=> Britney Spears and Paris Hilton made the claim that they had invented the selfie.

(Britney Spears và Paris Hilton tuyên bố rằng họ đã phát minh ra ảnh selfie.)

Thông tin: But most people would be wrong, just as Britney Spears and Paris Hilton were wrong when they declared on Twitter in 2017 that they had invented the selfie eleven years previously.

(Nhưng hầu hết mọi người sẽ sai, giống như Britney Spears và Paris Hilton đã sai khi tuyên bố trên Twitter vào năm 2017 rằng họ đã phát minh ra tính năng selfie 11 năm trước.)

3. When does the oldest selfie date back to and how was it taken?

(Bức ảnh selfie lâu đời nhất có từ khi nào và nó được chụp như thế nào?)

=> The oldest existing selfie dates back to 1839 when photographer Robert Cornelius took a self-portrait photograph of himself.

(Bức ảnh selfie lâu đời nhất hiện có có từ năm 1839 khi nhiếp ảnh gia Robert Cornelius chụp một bức ảnh chân dung tự họa của chính mình.)

Thông tin: The oldest existing selfie dates back to 1839 when photographer Robert Cornelius took a self-portrait photograph of himself.

(Bức ảnh selfie lâu đời nhất hiện có có từ năm 1839 khi nhiếp ảnh gia Robert Cornelius chụp một bức ảnh chân dung tự họa của chính mình.)

4. What do Australians have a habit of adding to the end of words?

(Người Úc có thói quen thêm gì vào cuối từ?)

=> Australians have a habit of adding -ie to the end of words.

(Người Úc có thói quen thêm -ie vào cuối từ.)

Thông tin: It is thought to come from Australia where people have a habit of putting -ie on the end of words - barbie for barbecue, postie for postal worker and even Aussie for Australian.

(Nó được cho là đến từ Úc, nơi mọi người có thói quen đặt -ie vào cuối từ - barbie cho món nướng, postie cho nhân viên bưu điện và thậm chí cả Aussie cho người Úc.)

5. What might some people seek by taking a lot of selfies?

(Một số người có thể tìm kiếm điều gì khi chụp nhiều ảnh selfie?)

=> Some people might seek a range of motivations by taking a lot of selfies.

(Một số người có thể tìm kiếm nhiều động lực bằng cách chụp nhiều ảnh selfie.)

Thông tin: A 2017 study into 'selfitis', as the obsessive taking of selfies has been called, found a range of motivations, from seeking to feel more part of a group to shaking off depressive thoughts and - of course - capturing a memorable moment.

(Một nghiên cứu năm 2017 về 'selfitis', hay còn gọi là chứng ám ảnh chụp ảnh tự sướng, đã tìm ra nhiều động lực, từ việc tìm cách cảm thấy mình là một phần của nhóm hơn cho đến rũ bỏ những suy nghĩ trầm cảm và - tất nhiên - ghi lại khoảnh khắc đáng nhớ.)

6. What can taking lots of selfies help you to shake off?

(Chụp nhiều ảnh tự sướng có thể giúp bạn rũ bỏ điều gì?)

=> Taking lots of selfies can help you to shake off depressive thoughts.

(Chụp nhiều ảnh selfie có thể giúp bạn rũ bỏ những suy nghĩ trầm cảm.)

Thông tin: A 2017 study into 'selfitis', as the obsessive taking of selfies has been called, found a range of motivations, from seeking to feel more part of a group to shaking off depressive thoughts and - of course - capturing a memorable moment.

(Một nghiên cứu năm 2017 về 'selfitis', hay còn gọi là chứng ám ảnh chụp ảnh tự sướng, đã tìm ra nhiều động lực, từ việc tìm cách cảm thấy mình là một phần của nhóm hơn cho đến rũ bỏ những suy nghĩ trầm cảm và - tất nhiên - ghi lại khoảnh khắc đáng nhớ.)

7. What kind of apps are gaining popularity and why?

(Loại ứng dụng nào đang trở nên phổ biến và tại sao?)

=> Airbrushing apps are gaining popularity because they enable people to retouch images and present an idealised version of themselves.

(Ứng dụng airbrushing đang trở nên phổ biến vì nó cho phép mọi người chỉnh sửa hình ảnh và thể hiện phiên bản lý tưởng hóa của chính họ.)

Thông tin: Since we live so much of our lives online, there is pressure to present good quality images, and so it is no surprise that airbrushing apps that enable people to retouch images and present an idealised version of themselves are gaining popularity.

(Vì chúng ta sống phần lớn cuộc sống trực tuyến nên có áp lực phải hiển thị hình ảnh chất lượng tốt và do đó, không có gì ngạc nhiên khi các ứng dụng airbrushing cho phép mọi người chỉnh sửa hình ảnh và thể hiện phiên bản lý tưởng hóa của chính họ đang trở nên phổ biến.)

Bài 6

6. SURVEY YOUR FRIENDS.

(KHẢO SÁT BẠN BÈ CỦA BẠN.)

Go around the class and ask your friends. Then write their answers in your notebook.

(Đi quanh lớp và hỏi bạn bè của bạn. Sau đó viết câu trả lời của họ vào sổ tay của bạn.)

1. When was the last time you took a selfie on your smartphone?

(Lần cuối cùng bạn chụp ảnh selfie trên điện thoại thông minh của mình là khi nào?)

2. How do you usually do for selfies - is it a smile, duck-face or wink?

(Bạn thường chụp ảnh selfie như thế nào - đó là nụ cười, khuôn mặt cúi xuống hay nháy mắt?)

3. Think of your favourite photo. When and where was it taken?

(Hãy nghĩ về bức ảnh yêu thích của bạn. Nó được chụp khi nào và ở đâu?)

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hiện.

  • Tiếng Anh 12 Unit 5 5.5 Grammar

    1. Read the text and find out what these two British actors think about their screen characters. 2. Read the text again and match the real situations with the real results or consequences. 3. Match the four conditional sentences in blue in the text with the four real situations and results in Exercise 2.

  • Tiếng Anh 12 Unit 5 5.6 Use of English

    1. Decide whether you think the following statements are true (T) or false (F). Then read the article to check your ideas. 2. Read and complete the LANGUAGE FOCUS with the examples in blue from the article.3. Match the words from boxes A and B to make common compound colour adjectives. What things can you describe using these colours?

  • Tiếng Anh 12 Unit 5 5.7 Writing

    1. Discuss the questions in groups. 2. Read the review. If you have seen Stranger Things, do you agree with the writer's opinion of it? If you haven't, does the review make you want to watch the series? Explain your answers. 3. Read the review again and match points a-d below with paragraphs 1-4.

  • Tiếng Anh 12 Unit 5 5.8 Speaking

    1. Match the issues with the photos. What of the following issues can be seen most serious on social media platforms in Việt Nam? Why do you think so? 2. Read and listen to the dialogue between Lan and Richard. Complete the dialogue with ONE OR TWO WORDS. 3. Complete the SPEAKING FOCUS with the words in the box. Then listen again and check.

  • Tiếng Anh 12 Unit 5 Focus Review 5

    1. Match the words in box A with the words in box B to make collocations, then complete the sentences with the collocations in the correct form. 2. Complete the sentences with words from the unit. The first letter of each word is given.3. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Use mixed conditionals.

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close