Tiếng Anh 12 Unit 2 2.2 Grammar

1. Match the type of learning difficulties with the definition. Then match with the photos. 2. Listen and read a text about Tuấn, a child with autism. What were his difficulties? How did he overcome his challenges?

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Match the type of learning difficulties with the definition. Then match with the photos.

(Hãy ghép loại khó khăn trong học tập với định nghĩa. Sau đó kết hợp với các bức ảnh.)

 

1. Dyslexia

2. Dyscalculia

3. Attention Deficit Hyperactivity Disorder (ADHD)

4. Autism Spectrum Disorder (ASD)

a. A condition that affects a person's ability to communicate, socialize, and understand social cues.

b. A learning difficulty that affects a person's ability to read, write, and spell.

c. A learning difficulty that affects a person's ability to understand and work with numbers.

d. A condition that affects a person's ability to concentrate and focus.

Lời giải chi tiết:

1. Dyslexia – b. A learning difficulty that affects a person's ability to read, write, and spell.

(Chứng khó đọc - Một khó khăn trong học tập ảnh hưởng đến khả năng đọc, viết và đánh vần của một người.)

2. Dyscalculia - c. A learning difficulty that affects a person's ability to understand and work with numbers.

(Chứng khó tính toán - Một khó khăn trong học tập ảnh hưởng đến khả năng hiểu và làm việc với các con số của một người.)

3. Attention Deficit Hyperactivity Disorder (ADHD) – d. A condition that affects a person's ability to concentrate and focus.

(Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) - Một tình trạng ảnh hưởng đến khả năng tập trung và tập trung của một người.)

4. Autism Spectrum Disorder (ASD) – a. A condition that affects a person's ability to communicate, socialize, and understand social cues.

(Rối loạn phổ tự kỷ (ASD) - Một tình trạng ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp, hòa nhập xã hội và hiểu các tín hiệu xã hội của một người.)

Bài 2

2. Listen and read a text about Tuấn, a child with autism. What were his difficulties? How did he overcome his challenges?

(Nghe và đọc một đoạn văn về Tuấn, một đứa trẻ mắc chứng tự kỷ. Những khó khăn của anh ấy là gì? Anh ấy đã vượt qua thử thách của mình như thế nào?)

Tuấn had been diagnosed with autism by the time he turned one. When he went to primary school, he was a disruptive student in class. However, his teachers soon realized that Tuấn was gifted in maths and science. He had been able to solve complex maths problems before he turned eight.

His teachers worked hard to provide him with the support he needed. Tuan was eventually able to focus more in class and became more self-disciplined.

At home, Tuan initially screamed to get things done. However, Tuan's parents were lenient with him. They did not give up on him, because since he was two, they had always believed that his intelligence should be nurtured. He finally managed to maintain long talks and direct eye contact with people around because his parents had spent time interacting with him every single day, little by little.

Looking back, it was clear that Tuan's journey had not been an easy one. However, his story reminds us that a child with autism can succeed with the right support and guidance.

Tạm dịch:

Tuấn đã được chẩn đoán mắc chứng tự kỷ khi cậu lên một tuổi. Khi còn học tiểu học, anh là một học sinh quậy phá trong lớp. Tuy nhiên, các giáo viên sớm nhận ra rằng Tuấn có năng khiếu về toán và khoa học. Cậu bé đã có thể giải được những bài toán phức tạp trước khi lên 8 tuổi.

Các giáo viên của anh ấy đã làm việc chăm chỉ để cung cấp cho anh ấy sự hỗ trợ mà anh ấy cần. Cuối cùng, Tuấn đã có thể tập trung hơn trong lớp và trở nên tự giác hơn.

Ở nhà, ban đầu Tuấn la hét đòi làm việc. Tuy nhiên, bố mẹ Tuấn lại rất khoan dung với anh. Họ không từ bỏ cậu, vì từ khi cậu mới hai tuổi, họ đã luôn tin rằng trí thông minh của cậu cần được nuôi dưỡng. Cuối cùng, anh ấy đã cố gắng duy trì những cuộc nói chuyện dài và giao tiếp bằng mắt trực tiếp với mọi người xung quanh vì bố mẹ anh ấy đã dành thời gian tương tác với anh ấy mỗi ngày, từng chút một.

Nhìn lại, có thể thấy chặng đường của Tuấn không hề dễ dàng. Tuy nhiên, câu chuyện của anh nhắc nhở chúng ta rằng một đứa trẻ mắc chứng tự kỷ có thể thành công nếu có sự hỗ trợ và hướng dẫn đúng đắn.

Lời giải chi tiết:

Tuấn had been diagnosed with autism by the time he turned one. When he went to primary school, he was a disruptive student in class.

(Tuấn đã được chẩn đoán mắc chứng tự kỷ khi cậu lên một tuổi. Khi còn học tiểu học, anh là một học sinh quậy phá trong lớp.)

Thanks to the hard work of his teachers and the tolerance of his parents, Tuan was eventually able to focus more in class, became more self-disciplined and managed to maintain long talks and direct eye contact with people around.

(Nhờ sự chăm chỉ của thầy cô và sự bao dung của bố mẹ, Tuấn cuối cùng đã có thể tập trung hơn trong lớp, trở nên tự giác hơn và có thể duy trì những cuộc nói chuyện dài và giao tiếp bằng mắt trực tiếp với mọi người xung quanh.)

Bài 3

3. Read the GRAMMAR FOCUS. Complete the examples in the table using the verb forms in blue and underlined in the text in Exercise 2.

(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP. Hoàn thành các ví dụ trong bảng bằng cách sử dụng các dạng động từ màu xanh lam và được gạch chân trong đoạn văn ở Bài tập 2.)

GRAMMAR FOCUS (Ngữ pháp trọng tâm)

Past Simple and Past Perfect (Quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành)

• Past Simple is used to describe a completed action in the past.

(Quá khứ đơn được dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ.)

His teachers soon (1) __________ that Tuan was gifted in maths and science.

He finally (2) __________ to maintain long talks and direct eye contact with people around.

• Past Perfect is used to describe an action that was completed before another action in the past. It is often used with time indicator: before, after, by the time, until, already, just... to indicate the relationship between two past events.

(Quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Nó thường được dùng với chỉ thời gian: trước, sau, theo thời gian, cho đến khi, đã, chỉ... để biểu thị mối quan hệ giữa hai sự kiện trong quá khứ.)

Tuấn (3) _______ with autism by the time he turned one.

He (4) _________ to solve complex maths problems before he turned eight.

Lời giải chi tiết:

His teachers soon (1) realized that Tuan was gifted in maths and science.          

(Giáo viên của cậu sớm (1) nhận ra rằng Tuấn có năng khiếu về toán và khoa học.)

He finally (2) managed to maintain long talks and direct eye contact with people around.

(Cuối cùng anh ấy (2) đã cố gắng duy trì những cuộc nói chuyện dài và giao tiếp bằng mắt trực tiếp với những người xung quanh.)

Tuấn (3) had been diagnosed with autism by the time he turned one.

(Tuấn (3) được chẩn đoán mắc chứng tự kỷ khi cậu bé tròn một tuổi.)

He (4) had been able to solve complex maths problems before he turned eight.

(Anh ấy (4) đã có thể giải được những bài toán phức tạp trước khi lên tám.)

Bài 4

4. Give the correct form of the verbs in brackets.

(Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

Back in the 1990s, my daughter with learning difficulties often (1) _________    (face) a lot of challenges in school. Before she moved to her secondary school, she (2) _________   (struggle) to keep up with her classmates and often (3) _________  (fall) behind in her studies. At grade 6, she (4) _________  (find) it difficult to concentrate in class  and (5) _________  (have) trouble recalling information. She (6) _________  (receive) extra support from her teachers and (7) _________  (be given) additional tutoring outside of school until she could manage on her own.

Lời giải chi tiết:

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Back in the 1990s, my daughter with learning difficulties often (1) faced a lot of challenges in school. Before she moved to her secondary school, she (2) struggled to keep up with her classmates and often (3) fell behind in her studies. At grade 6, she (4) found it difficult to concentrate in class and (5) had trouble recalling information. She (6) had received extra support from her teachers and (7) had been given additional tutoring outside of school until she could manage on her own.

Tạm dịch:

Trở lại những năm 1990, con gái tôi gặp khó khăn trong học tập thường (1) phải đối mặt với rất nhiều thử thách ở trường. Trước khi chuyển đến trường cấp hai, cô ấy (2) phải vật lộn để theo kịp các bạn cùng lớp và thường (3) tụt hậu trong học tập. Ở lớp 6, em (4) khó tập trung trong lớp và (5) khó nhớ lại thông tin. Cô ấy (6) đã nhận được sự hỗ trợ thêm từ các giáo viên của mình và (7) đã được dạy thêm bên ngoài trường học cho đến khi cô ấy có thể tự xoay sở được.)

Bài 5

5. In pairs, talk about a person with one of the learning difficulties you know or read about. What kind of support did that person receive from other people? Use the Past Simple and Past Perfect.

(Theo cặp, hãy nói về một người gặp một trong những khó khăn trong học tập mà bạn biết hoặc đọc được. Người đó đã nhận được sự hỗ trợ nào từ người khác? Sử dụng thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành.)

Lời giải chi tiết:

There is never a shortage of examples of overcoming learning difficulties across the country. And the story of teacher Nguyen Ngoc Ky is a bright spot of hope.

Everything was only truly full of hope when in the first years of Nguyen Ngoc Ky's life he was a healthy child. But when he was 4, a sudden illness took away both of his hands, resulting in both hands being paralyzed forever, unable to hold a pen anymore, and of course his education would end. from now. Nguyen Ngoc Ky was extremely sad. But at that time, he realized that there was no other way to change this bad life than to study. Determined not to surrender to fate, Nguyen Ngoc Ky then practiced writing with his own feet. At first, writing with his feet was very difficult. Many times he was angry because he couldn't hold the pen firmly and wanted to give up everything. Gradually calming down, he was able to write the letters O and A, and then also draw a ruler, turn a compass, and make bird cages and toys to play with.

Nguyen Ngoc Ky is truly a shining example of determination to overcome fate. He proved to everyone that a disabled person like him can still become a useful person for society.

Tạm dịch:

Những tấm gương về vượt khó học tập chưa bao giờ là thiếu trên cả nước. Và câu chuyện về người thầy Nguyễn Ngọc Ký chính là một điểm sáng hy vọng.

Mọi thứ chỉ thật sự tràn đầy hi vọng khi những năm đầu đời Nguyễn Ngọc Ký là một đứa trẻ khỏe mạnh. Thế nhưng khi lên 4 một cơn bạo bệnh bất ngờ,đã cướp đi cả hai bàn tay của ông, kết quả là ông bị liệt cả hai tay mãi mãi không cầm được bút nữa,và tất nhiên coi như việt học hành sẽ chấm dứt từ đây. Nguyễn Ngọc Ký hết sức buồn tủi. Thế nhưng vào thời gian đó, ông nhận ra để thay đổi cuộc sống tồi tệ này không còn cách nào khác là phải học tập. Quyết không đầu hàng số phận, sau đó, Nguyễn Ngọc Ký đã luyện viết bằng bàn chân của chính mình. Lúc đầu, việc viể bằng chân là một chuyện rất khó khăn, vất vả nhiều khi ông tức tưởi vì không cầm vững được cây viết đã muốn buông xuôi tất cả. Dần dần bình tâm lại, ông đã viết được chữ O, chữ A và sau đó còn vẽ được thước, xoay được compa, làm được lồng chim và những thứ đồ chơi để chơi.

Nguyễn Ngọc Ký quả là một tấm gương sáng ngời về nghị lực vượt lên số phận. Ông đã chứng minh cho mọi người thấy một người tật nguyền như ông vẫn có thể trở thành người có ích cho xã hội.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 2.3 Listening

    1. Discuss how good you are at remembering the different things in the box.2. Read about two methods of memorising a shopping list. Choose the best heading for each method. There are three extra" headings.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 2.4 Reading

    1. How much do you know about your brain? Do the quiz on page 21 and discuss your ideas with a partner. 2. Read the text on page 21 and answer the questions.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 2.5 Grammar

    1. Listen to a podcast about being left-handed. What jobs seem to be more suited to 'lefties'? 2. Listen to the podcast again. Are statements 1- 4 true (T) or false (F)?3. Read GRAMMAR FOCUS I and complete it using the verb forms in blue in Exercise 2.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 2.6 Use of English

    1. Read Texts 1 and 2 and answer the questions.2. Complete the LANGUAGE FOCUS with the examples in blue in Texts 1 and 2. 3. There are eleven underlined phrases in Texts 1 and 2. Find their formal / informal equivalents.

  • Tiếng Anh 12 Unit 2 2.7 Writing

    1. Complete the headings in Thu's CV with the phrases in the box. 2. Complete the examples in LANGUAGE FOCUS I with information from Thu's CV.3. Read LANGUAGE FOCUS II and complete the examples with the underlined verbs in Thu's email. Then match the verbs with their meanings.

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close