Tiếng Anh 12 Bright Unit 3 3c. Listening

1. Think about an interesting news bulletin you have heard recently. What was the headline? What was it about? 2. a) You are going to listen to a TV commentator talking about a news programme. Read the table below. What information is missing in each gap? b) Listen and fill in the gaps (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Think about an interesting news bulletin you have heard recently. What was the headline? What was it about?

(Hãy nghĩ về một tin vắn mà bạn đã nghe gần đây. Tiêu đề của nó là gì? Nó nói về vấn đề gì?)

Lời giải chi tiết:

I was reading a newspaper yesterday when I saw a big heading. It said: “An eight-year-old boy can be a hero”. It made me feel incredible so I turn to that page to read. It was about how an eight year’s old kid saved more than 500 people from possible fatal casualty.

(Tôi đang đọc báo hôm qua thì thấy một tiêu đề lớn. Nó nói rằng: “Một đứa trẻ 8 tuổi cũng có thể trở thành anh hùng. Tôi cảm thấy thật khó tin nên lật ra xem. Nó nói về một cậu bé 8 tuổi đã cứu hơn 500 người khỏi một tai nạn chết người có thể xảy ra.)

Bài 2 a

2. a) You are going to listen to a TV commentator talking about a news programme. Read the table below. What information is missing in each gap?

(Bạn chuẩn bị nghe một người thuyết minh trên TV nói về một chương trình tin tức. Đọc bảng bên dưới. Thông tin nào bị thiếu ở mỗi chỗ trống.)

TV programme

Time

Segment

Information

7:00 p.m.

Headlines

Events within the country

1. _____

In-depth news

National and international news stories

7:45 p.m.

Politics

New 2. _____ in relation to this year election

8:15 p.m.

3) _____ news

Upcoming films and reviews of TV programmes

4. _____

Sport

Sport events of the past week

9:00 p.m.

Weather

5. _____ and safety information

Phương pháp giải:

• Read the headings and information in the table to get a sense of what you will hear in the recording.

(Đọc tiêu đề và thông tin trong bảng để cảm nhận được nội dung bạn sẽ nghe trong băng.)

• Try to guess what the answers might be. This helps you focus on what to listen for.

(Thử đoán xem đáp án có thể là gì. Điều này sẽ giúp bạn tập trung vào những gì cần nghe.)

Lời giải chi tiết:

Bài 2 b

 b) Listen and fill in the gaps (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

(Lắng nghe và điền vào các chỗ trống (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ VÀ/HOẶC MỘT CON SỐ cho mỗi câu trả lời.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Good afternoon and welcome to Channel 3 News, where we keep you, the viewers, updated on all of the recent and upcoming events that you need to know about. Our scheduled news programming for this evening includes various segments that will take place in the following order. At 7:00 p.m., we will begin the evening's news programming with the daily headlines, covering the main events within the country in the past 24 hours. At 7:15 p.m., we will begin the in-depth news section, where we discuss both national and international news stories. After that, at 7:45 p.m., we will begin our politics section. In this section, we will discuss new developments related to this year's election. At 8:15 p.m., we will have our weekly entertainment news section, where our entertainment journalists will discuss a variety of upcoming films and offer reviews of the newest programs that you can watch on our channel. We will follow this with our sports segment at 8:45 p.m. and go through all of the most important sports events from the past week, including the results of the National Football League. Finally, we will end our evening's news programming with a 10-minute weather segment at 9:00 p.m., providing updates and safety information regarding the weather for the upcoming week. For all this, tune in to channel 3 news at 7:00 p.m. this evening.

(Chào buổi chiều và chào mừng quý vị khán giả đến với Kênh 3 Tin tức, nơi chúng tôi sẽ giúp các quý vị khán giả cập nhật tất cả những sự kiện gần đây và những sự kiện sắp tới mà quý vị cần biết. Chương trình tin tức theo lịch tối nay bao ngồm nhiều phần sẽ diễn ra theo thứ tự sau. Vào 7 giờ, chúng ta sẽ bắt đầu chương trình tin tức tối nay với mục điểm tin hằng ngày, bao gồm những vấn đề chính của đất nước trong 24 giờ vừa qua. Vào 7 giờ 15 sẽ là bản tin chi tiết, nơi chúng ta sẽ thảo luận về những tin tức trong và ngoài nước. Sau đó vào 7 giờ 45 sẽ là phần tin về chính trị. Trong phần này, chúng ta sẽ thảo luận về những phát triển mới liên quan đến cuộc bầu cử năm nay. Vào 8 giờ 15, sẽ là mục tin tức giải trí hàng tuần, nơi mà các phóng viên giải trí sẽ thảo luận về một số phim sắp chiếu và cho nhận xét về những chương trình mới nhất mà quý vị có thể xem trên kênh của chúng tôi. Tiếp sau đó sẽ là phần tin về thể thao và chúng ta sẽ điểm qua tất cả những sự kiện thể thao quan trọng trong tuần vừa qua, bao gồm cả kết quả của giải bóng đá quốc gia. Cuối cùng, chúng ta sẽ kết thúc chương trình tin tức tối nay với 10 phút dành cho bản tin thời tiết lúc 9 giờ, cung cấp những cập nhật và thông tin an toàn)

Lời giải chi tiết:

TV programme

(Chương trình TV)

Time

(Thời gian)

Segment

(Phần)

Information

(Thông tin)

7:00 p.m.

Headlines

(Điểm tin)

Events within the country

(Các sự kiện trong nước)

7:15 p.m.

In-depth news

(Bản tin chi tiết)

National and international news stories

(Tin tức trong nước và quốc tế)

7:45 p.m.

Politics

(Chính trị)

New developments in relation to this year election

(Những phát triển mới liên quan đến cuộc bầu cử năm nay)

8:15 p.m.

Entertainment news

(Tin giải trí)

Upcoming films and reviews of TV programmes

(Phim sắp chiếu và nhận xét các chương trình TV)

8:45 p.m.

Sport

(Thể thao)

Sport events of the past week

(Những sự kiện thể thao trong tuần qua)

9:00 p.m.

Weather

(Thời tiết)

Weather update and safety information

(Cập nhật thời tiết và thông tin an toàn)

Bài 3

Multiple matching

3. Read the statements (a-f) in Exercise 4. How many of them accurately describe you?

(Đọc các phát biểu (a-f) trong bài tập 4. Có bao nhiêu trong số chúng miêu tả chính xác về bạn?)

a. "I subscribe to my favourite publications."  (Tôi đăng kí nhận ấn phẩm ưa thích.)

b. "I check my newsfeed often."  (Tôi xem bảng tin thường xuyên.)

c. "I typically tag friends in my online posts.'  (Tôi thường gắn thẻ bạn bè trong bài đăng trên mạng của tôi.)

d. "I catch news bulletins regularly."  (Tôi thường xuyên nghe các bản tin.)

e. "I frequently post social media stories."  (Tôi thường đăng các câu chuyện lên mạng xã hội.)

f. "I sometimes send personal messages to people I know."  (Đôi khi tôi gửi những tin nhắn cá nhân đến những người tôi biết.)

Lời giải chi tiết:

I often check my newsfeed and tag friends in my online post. (Tôi thường xem bảng tin và gắn thẻ bạn bè trong bài đăng trên mạng của tôi.)

Bài 4

4.  You are going to listen to five people talking about their media habits. Listen and match the people (1-5) to the statements (a-f). There is one extra statement.

(Bạn sẽ nghe 5 người nói về thói quen dùng phương tiện truyền thông của họ. Nghe và nối những người đó (1-5) với các phát biểu (a-f). Có một phát biểu bị dư.)

1. ___ Dave

2. ___ Sarah

3. ___ Ben

4. ___ Lucy

5. ___ Jake

a. "I subscribe to my favourite publications."

b. "I check my newsfeed often."

c. "I typically tag friends in my online posts.”

d. "I catch news bulletins regularly."

e. "I frequently post social media stories."

f. "I sometimes send personal messages to people I know."

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Dave: Since Wi-Fi is available everywhere nowadays, I spend quite a lot of time browsing social media sites. I don't usually post much to be honest, however, I do enjoy seeing other people's posts. It helps me know how my friends and family are doing in their lives.

Sarah: I've got quite a busy life, so I don't get much time to use media for entertainment. However, I always turn on the radio on my drive to work. There's a short broadcast on the local radio at 8 o'clock every morning, and it gives an update on the most important events of the past 24 hours. It helps me to keep up to date on what's happening in my area.

Ben: Nowadays, it can be difficult to find good quality content online. That's why I think it's worth supporting the media companies that publish accurate and engaging information. For a small amount of money, I get access to online articles by the best journalists in the field every month.

Lucy: I moved abroad last year, and one of the biggest challenges is finding time to stay in touch with everyone back home. So I started uploading a short series of photos on my wall every week. This allows me to let everyone know what I'm up to. It's highly convenient.

Jake: Social media is great because it allows us to connect and stay in touch with lots of people at once. However, sometimes I want to have one-to-one conversations with someone without any distractions or interruptions from others. That's when I use the private chat feature on social media. Everything chatting allows me to have more meaningful conversations than replying to the comments under a post.

(Dave: Bậy giờ, kể từ khi Wi-Fi có mặt ở khắp mọi nơi, thì tôi dành khá nhiều thời gian lướt các trang mạng xã hội. Nói thật thì tôi không đăng bài nhiều lắm, tuy nhiên tôi thực sự thích đọc bài viết của những người khác. Nó giúp tôi biết gia đình và bạn bè mình đang làm gì trong cuộc sống của họ.

Sarah: Tôi có một cuộc sống bận rộn, nên tôi không có nhiều thời gian để sử dụng các phương tiện truyền thông để giải trí. Tuy nhiên, tôi luôn bật ra-đi-ô trên đường đi làm. Có một buổi phát sóng ngắn trên trạm phát thanh địa phương vào lúc 8 giờ sáng, và nó cập nhật cho tôi những sự kiện quan trọng nhất trong 24 giờ qua. Nó giúp tôi cập nhật thường xuyên những gì xảy ra trong khu vực của mình.

Ben: Ngày nay rất khó để tìm những nội dung có chất lượng tốt trên mạng. Đó là lí do tại sao tôi nghĩ nó đáng để hỗ trợ các công ty truyền thông sản xuất những thông tin chính xác và hấp dẫn. Với một ít tiền, tôi có thể truy cập vào các bài báo trực tuyến của những nhà báo tốt nhất trong lĩnh vực của họ mỗi tháng.

Lucy: Tôi ra nước ngoài năm ngoái, và thách thức lớn nhất là tìm thời gian để liên lạc với mọi người trong gia đình. Nên tôi đã bắt đầu đăng tải một loạt những tấm ảnh trên tường của mình mỗi tuần. Điều này cho phép mọi người biết tôi đang như thế nào. Nó siêu tiện lợi.

Jake: Mạng xã hội rất tuyệt vì nó cho phép chúng ta kết nối và liên lạc với nhiều người cùng một lúc. Tuy nhiên đôi khi tôi muốn trò chuyện với ai đó mà không bị phân tâm hay bị làm phiền từ những người khác. Đó là lí do tôi dùng chức năng nhắn tin trên mạng xã hội. Mọi thứ trong lúc trò chuyện có phép tôi có một cuộc trò chuyện ý nghĩa hơn thay vì phải phản hồi những bình luận dưới bài đăng.)

Lời giải chi tiết:

1-b: Dave - "I check my newsfeed often."  (Tôi xem bảng tin thường xuyên.)

Thông tin: I don't usually post much to be honest, however, I do enjoy seeing other people's posts.

(Nói thật thì tôi không đăng bài nhiều lắm, tuy nhiên tôi thực sự thích đọc bài viết của những người khác.)

2-d: Sarah - "I catch news bulletins regularly."  (Tôi thường xuyên nghe các bản tin.)

Thông tin: However, I always turn on the radio on my drive to work. There's a short broadcast on the local radio at 8 o'clock every morning, and it gives an update on the most important events of the past 24 hours.

(Tuy nhiên, tôi luôn bật ra-đi-ô trên đường đi làm. Có một buổi phát sóng ngắn trên trạm phát thanh địa phương vào lúc 8 giờ sáng, và nó cập nhật cho tôi những sự kiện quan trọng nhất trong 24 giờ qua.)

3-a: Ben - "I subscribe to my favourite publications."  (Tôi đăng kí nhận ấn phẩm ưa thích.)

Thông tin: That's why I think it's worth supporting the media companies that publish accurate and engaging information. For a small amount of money, I get access to online articles by the best journalists in the field every month.

(Đó là lí do tại sao tôi nghĩ nó đáng để hỗ trợ các công ty truyền thông sản xuất những thông tin chính xác và hấp dẫn. Với một ít tiền, tôi có thể truy cập vào các bài báo trực tuyến của những nhà báo tốt nhất trong lĩnh vực của họ mỗi tháng.)

4-e: Lucy - "I frequently post social media stories."  (Tôi thường đăng các câu chuyện lên mạng xã hội.)

Thông tin: So I started uploading a short series of photos on my wall every week. This allows me to let everyone know what I'm up to. It's highly convenient.

(Nên tôi đã bắt đầu đăng tải một loạt những tấm ảnh trên tường của mình mỗi tuần. Điều này cho phép mọi người biết tôi đang như thế nào. Nó siêu tiện lợi.)

5-f: Jake - "I sometimes send personal messages to people I know."  (Đôi khi tôi gửi những tin nhắn cá nhân đến những người tôi biết.)

Thông tin: I want to have one-to-one conversations with someone without any distractions or interruptions from others. That's when I use the private chat feature on social media.

(Tuy nhiên đôi khi tôi muốn trò chuyện với ai đó mà không bị phân tâm hay bị làm phiền từ những người khác. Đó là lí do tôi dùng chức năng nhắn tin trên mạng xã hội.)

FUNTIME

 Look at the picture. Circle the correct phrasal verb.

(Nhìn vào bức tranh. Khoanh tròn vào cụm động từ đúng.)

Did you finally run across/run out of the phone which you lost?

Yes, but not how I hoped!

Phương pháp giải:

- run out of: dùng hết hoặc kết thúc cung cấp cái gì đó

- run across: tình cờ gặp ai đó hay tìm thấy cái gì

Lời giải chi tiết:

Did you finally run across the phone which you lost?

(Cuối cùng cậu đã tìm thấy điện thoại bị mất chưa?)

Yes, but not how I hoped! (Rồi nhưng mà nó không như tôi mong muốn.)

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 3 3d. Speaking

    1 a) Fill in each gap with sloppy, fact-checked, judgement, outrageous, sources or misleading. Listen and check. b) Have you ever encountered a false news story online? Tell your partner. 2. a) Listen and read the dialogue. What is it about? b) Think Which of the underlined phrases/ sentences in the dialogue are used for narrating the news?/reacting to the news? Think of more similar phrases/sentences.

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 3 3e. Writing

    1. a) Look at the pie chart. What information does it contain? b) Read the report and fill in the gaps (1-5) with the information from the pie chart. 2. Which paragraph in the report in Exercise 1 ...

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 3 3b. Grammar

    1. Read the sentences (1-6) and complete the rules (a-f) with the words in bold. Then match. 2.Choose the correct option. 3.Combine the sentences using who(m), which, that, whose, where, when or why.

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 3 3a. Reading

    1. Read the title and look at the pictures. What do you think the text is about? 2. a) Read the text. Choose the option (A, B, C or D) that best fits each gap (1-5). b) Listen/Watch and read to check.

  • Luyện tập từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 12 Bright

    Tổng hợp từ vựng Unit 3 Tiếng Anh 12 Bright

Quảng cáo

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close