Writing – trang 15 Unit 2 SBT Tiếng Anh 8 mớiRewrite the following sentences without changing their original meanings use the right comparative form of the adverbs in brackets. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Rewrite the following sentences without changing their original meanings use the right comparative form of the adverbs in brackets. (Viết lại các câu sau mà không thay đổi nghĩa gốc, dùng những trạng từ ở trong ngoặc bên phải ở thể so sánh hơn đúng.) 1. The Eagle team períormed more successíully than the Lion team (successfully) 2. In the countryside, children play more freely than in the City. (freely) 3. Our gers are now better equipped than in the past. (badly) 4. A sports car goes faster than an ordinary car. (slowly) 5. Businessperson travels more expensively than a tourist. (cheaply) 6. Thompson works more responsibly than Mr Dylan. (carelessly) Lời giải chi tiết: 1. The Lion team performed less successfully than the Eagle team. Giải thích: so sánh hơn/kém của trạng từ dài ( less/more+adv+ than) Tạm dịch: Đội Sư Tử trình diễn ít thành công hơn đội Đại Bàng. 2. In the City, children play less freely than in the countryside. Giải thích: So sánh hơn/kém của trạng từ dài (less/more+adv+than) Tạm dịch: Trong thành phố, trẻ em chơi ít tự do hơn ở nông thôn. 3. In the past, our gers were worse equipped than now. Giải thích: tính từ so sánh hơn của bad => worse Tạm dịch: Trong quá khứ, nhà lều của chúng ta được trang bị đồ đạc kém hơn bây giờ. 4. An ordinary car goes more slowly than a sports car. Tạm dịch: Một chiếc xe bình thường đi chậm hơn xe thể thao. 5. A tourist travels more cheaply than a business person. Tạm dịch: Một du khách đi du lịch rẻ hơn một thương nhân. 6. Mr Dylan works more carelessly than Mr Thompson. Tạm dịch: Ông Dylan làm việc ít cẩn thận hơn ông Thompson. Bài 2 Task 2. Nguyen often visits his grandparents who live in a mountainous village. These are some of the changes he has observed. Use the information in the table and write a short paragraph about the changes. (Nguyên hay ghé thăm ông bà sống ở nông thôn miền núi. Đây là một vài thay đổi mà anh ấy quan sát được. Hãy dùng thông tin trong bảng và viết một đoạn văn ngắn về sự thay đổi đó.) There are a lot of changes in my grandparents’ village. The first change _________________________ Lời giải chi tiết: Đáp án gợi ý: There are a lot of changes in my grandparent's village. The first change is mean of transport. In six years ago, the most popular transportation was buffalo-drawn carts or bikes, however, people now use more motorbike than in the past. Secondly, there are much more shops than in six years ago, and a post office and a clinic have been built. In addition, children have more chances to go to school instead of a few ones in the past. In short, I see many developments happened in this area. Tạm dịch Có nhiều thay đổi trên ngôi làng của ông bà tôi. Thay đổi đầu tiên là về phương tiện giao thông. Sáu năm trước, phương tiện di chuyển phổ biến là xe bò hoặc xe đạp, tuy nhiên ngày nay người dân đi lại bằng xe máy nhiều hơn trước kia. Hai là, có nhiều cửa hàng hơn trước, một bưu điện và một phòng khám đã được xây dựng lên. Ngoài ra, trẻ em có nhiều cơ hội đến trường hơn thay vì chỉ vài đứa như trước. Tóm lại, tôi thấy nhiều sự phát triển trên ngôi làng này. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|