Vocabulary and Grammar – trang 4 Unit 7 SBT Tiếng Anh 8 mớiTổng hợp bài tập Vocabrlary and Grammar Unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
VOCABULARY AND GRAMMAR Bài 1 Task 1 Match each type of pollution with its relevant words/phrases. [ Nối mỗi loại ô nhiễm với các từ/ cụm từ có liên quan với nó] Lời giải chi tiết: Đáp án: Ô nhiễm nhiệt: nhiệt độ nước thay đổi 2. A Ô nhiễm không khí: gas, bụi, khói, không khí 3. F Ô nhiễm nước: hồ, sông, đại dương, nước ngầm, sự ô nhiễm 4. H Ô nhiễm đất: bề mặt Trái Đất, phá hủy, thuốc trừ sâu 5. D Ô nhiễm tiếng ồn: âm thanh ồn ào, môi trường 6. B Ô nhiễm thị giác: trạm điện thoại, dây điện, các bảng quảng cáo 7. E Ô nhiễm phóng xạ: tia bức xạ, đất, không khí, nước 8. C Ô nhiễm ánh sáng: chiếu sáng nhân tạo, các thành phố Bài 2 Task 2 Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. [ Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc] Lời giải chi tiết: Đáp án: Giải thích: be + Ving, diễn tả hành đông đang diễn ra, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn Tạm dịch: Các nhà khoa học nói rằng khói thải đang làm thành phố của chúng ta nhiễm độc. 2. dead Giải thích: phía trước là động từ to be ==> cần điền 1 tính từ Tạm dịch: Nhiều chim biển chết vì tràn dầu. 3. contaminate Giải thích: will + V nguyên thể ==> cần điền 1 động từ nguyên thể Tạm dịch: Chất thải từ các hộ gia đình sẽ dần làm ô nhiễm hồ này. 4. polluted Giải thích: phía trước là động từ to be ==> cần điền 1 tính từ Tạm dịch: Cây không thể phát triển vì đất quá ô nhiễm. 5. damaged Giải thích: cần điền một động từ để đảm bảo câu có động từ chính Tạm dịch: Cơn bão khốc liệt đã để lại hậu quả những ngôi nhà bị tàn phá nặng nề. 6. pollutant Giải thích: a + danh từ, pollutant (chất gây ô nhiễm) Tạm dịch: Yêu tố gây ô nhiễm là gì? Nó là chất làm nhiễm bẩn một số thứ. Bài 3 Task 3 Circle a mistake in each sentence, and then correct it. [ Khoanh tròn mỗi lỗi trong mỗi câu, và sau đó sửa lại cho đúng] Lời giải chi tiết: Đáp án: 1.because => so Giải thích: vì vế 1 là nguyên nhân của vế 2 ==> so Tạm dịch: Anh ấy làm việc trong môi trường ồn ào suốt một thời gian dài, vì vậy thính giác của anh ấy trở nên kém hơn. 2. because of => because/ since Giải thích: vế 2 là 1 mệnh đề ==> because because of + N Tạm dịch: Chúng đã quyết định hủy bỏ buổi dã ngoại bởi vì dự báo ngày mai có mưa/ 3. led in => led to Giải thích: led to (dẫn đến) Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu vẫn chưa tìm ra cái gì dẫn đến dòng sông bị ô nhiễm. 4. result to => result in Giải thích: result in (dẫn đến) Tạm dịch: Tia bức xạ có thể dẫn đến bệnh ung thư ở trẻ em. 5. cause => make Giải thích: make st hotter (làm cái gì nóng lên) Tạm dịch: Nước từ các trạm năng lượng có thể làm cho nước trong các dòng sông và hồ nóng hơn. 6. so => because / since Giải thích: vì vế 2 là nguyên nhân của vế 1 ==> because Tạm dịch: Bà của cô ấy đang phàn nàn vì cô ấy lúc nào cũng vứt đồ dùng học tập lên sàn nhà. Bài 4 Task 4 Match the two parts of each sentence and make them into one complete conditional sentence type 1. You can put ” if “ at the beginning or in the middle of the sentence. [ Nối hai phần của mỗi câu và kết hợp thành câu điều kiện loại 1 hoàn chỉnh. Bạn có thể đặt “if” ở đầu hoặc giữa câu.] Lời giải chi tiết: Đáp án: 1.C => If Eartn gets warmer, the sea level will rise. Tạm dịch: Nếu Trái Đất nóng hơn, mực nước biển sẽ tăng lên. 2. E => Things will change for the better if we take action immediately. Tạm dịch: Mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn nếu chúng ta hành động ngay lập tức. 3. D => If people fly less, carbon emissions will be reduced. Tạm dịch: Nếu mọi người bay ít hơn, lượng khí CO2 thải ra sẽ được giảm đi. 4. A => Air pollution will become worse in the city if we have more cars. Tạm dịch: Ô nhiễm không khí sẽ trở nên tồi tệ hơn trong thành phố nếu chúng ta có nhiều ô tô hơn. 5. F => We will regret it in the future if we use too much energy now. Tạm dịch: Chúng ta sẽ hối tiếc trong tương lai nếu bây giờ chúng ta sử dụng quá nhiều năng lượng. 6. B => There will be less water pollution if the factory treats its waste well. Tạm dịch: Sẽ có ít sự ô nhiễm nước hơn nếu nhà máy này xử lý rác thải tốt. Bài 5 Task 5 Make conditional sentences type 2 from the clues. [ Viết câu điều kiện loại 2 từ các gợi ý] Lời giải chi tiết: Đáp án: 1.If I were you, I would plant vegetables in the garden. Giải thích: to be được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 là were Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng rau củ trong vườn. 2. More tourists would come here if the beach were cleaner. Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 If QKD , S + would + V nguyên thể Tạm dịch: Sẽ có nhiều du khách đến đây hơn nếu biển sạch hơn. 3. What would happen if there were no cars in the world? Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 If QKD , S + would + V nguyên thể Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra không còn ô tô trên thế giới này? 4. If I were his mother, I would ask him to tidy his room every day. Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 If QKD , S + would + V nguyên thể Tạm dịch: Nếu tôi là mẹ anh ấy, tôi sẽ yêu cầu anh ấy dọn dẹp phòng mỗi ngày. 5. If there were no war, people would live more happily. Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 If QKD , S + would + V nguyên thể Tạm dịch: Nếu không còn chiến tranh, con người sẽ sống hạnh phúc hơn. 6. The soil wouldn't be so polluted if the farmers didn't use much chemical fertilizer. Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 If QKD , S + would + V nguyên thể Tạm dịch: Đất sẽ bị ô nhiễm nặng như thế nếu nông dân không sử dụng quá nhiều phân bón hóa học. Bài 6 Task 6 Answer the questions, using conditional sentences type 1 or type 2. [ Trả lời các câu hỏi, sử dụng câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2] Lời giải chi tiết: 1.Who would you meet if you could travel back to the 19th century? Đáp án:If I could travel back to the 19th century, I would meet my grandparents. Giải thích: diễn tả giả thuyết không có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 2 Tạm dịch: Bạn sẽ gặp ai nếu bạn có thể quay trở lại thế kỷ 19? 2. If you get a good mark in your test, what will your parents do? Đáp án:If I get a good mark in my test, my parent will give me a small gift. Giải thích: diễn tả giả thuyết có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 1 Tạm dịch: Nếu bài kiểm tra em được điểm cao, bố mẹ em sẽ làm gì? 3. If you have some free time this weekend, where will you go? Đáp án:If I have some free time this weekend, I will go to the park for a walk. Giải thích: diễn tả giả thuyết có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 1 Tạm dịch:Nếu cuối tuần này bạn có thời gian rảnh, bạn sẽ đi đâu? 4. What would you do if you saw a ghost at night? Đáp án:If I saw a ghost at night, I would scream loudly and run as fast as possible. Giải thích: diễn tả giả thuyết không có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 2 Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một con ma về đêm? 5. What will happen if we cycle more? Đáp án:If we cycle more, we will make air pollution less serious. Giải thích: diễn tả giả thuyết có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 1 Tạm dịch:Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đi xe đạp nhiều hơn? 6. If you were a superhero, what would you do? Đáp án:If I were a superhero, I would put all cruel people into prison. Giải thích: diễn tả giả thuyết không có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 2 Tạm dịch: Nếu bạn là một siêu anh hùng, bạn sẽ làm gì? Loigiaihay.com
Quảng cáo
|