Vocabulary and Grammar – trang 36 Unit 11 SBT Tiếng Anh 8 mớiTổng hợp bài tập Vocabulary and Grammar unit 11 có đáp án và lời giải chi tiết Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 VOCABULARY AND GRAMMAR Task 1 Choose the correct answer A, B, C, or D. [ Chọn đáp án đúng A, B, C hay D] Lời giải chi tiết: 1.C Giải thích: between N1 and N2 (giữa cái này và cái kia) Tạm dịch:Nếu bây giờ có thầy giáo ở đây, chúng tôi sẽ hỏi thầy sự khác nhau giữa khoa học và công nghệ. Giải thích: technique (kĩ thuật) Tạm dịch:Cô ấy cần nghiên cứu về kỹ thuật phỏng vấn nếu cô ấy muốn có việc làm. Giải thích: tell sb (kể với ai ) Tạm dịch:Thầy giáo nói với tôi rằng tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho các môn khoa học chẳng hạn như vật lý, hóa học và sinh học. Giải thích: the benefit (lợi ích) Tạm dịch:Khoa học được sử dụng ở mọi ngóc ngách trên thế giới vì lời ích của con người. Giải thích: study (nghiên cứu) Tạm dịch:Sự thông minh nhân tạo là một lĩnh vực nghiên cứu làm cho máy tính sao chép cách cư xử thông minh của con người Giải thích: an important concern (ột nỗi quan ngại quan trọng) Tạm dịch:Bảo vệ công nghệ và thông tin về công nghệ đã trở thành một nỗi quan ngại quan trọng đối với nhiều nước. Giải thích: diễn tả giả thuyết có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 1 Tạm dịch:Nếu bạn phát minh ra cái gì đó, bạn nên xin cấp bằng sáng chế càng sớm càng tốt. Giải thích: application (ứng dụng) Tạm dịch:Phát minh mới có thể có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Bài 2 Task 2 Use the correct form of the words given to complete the sentences. [ Sử dụng dạng đúng của các từ được cho để hoàn thành các câu] Lời giải chi tiết: 1.chemical Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa Tạm dịch:Calo trong thức ăn mà chúng ta ăn là một dạng của năng lượng hóa học. Giải thích: be + adj Tạm dịch:Cô ấy nói rằng anh ấy thật mất lịch sự khi hỏi tuổi của cô ấy. Giải thích: the + danh từ (leader : người đứng đầu) Tạm dịch:Apple Inc. đã trở thành một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực phần mềm máy tính. Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa Tạm dịch:Anh ấy tiến hành nghiên cu mở rộng các nguồn năng lượng có thể tái chế ( chẳng hạn như năng lượng gió hay nước) Giải thích: Đằng trước là tính từ ==> cần 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc cụm danh từ Tạm dịch:Mẹ tôi làm việc như là một nhẫn viên kỹ thuật phòng thí nghiệm tại một công ty lớn. Giải thích: a + danh từ Tạm dịch:Một nhà khoa học người mà nghiên cứu về số, hình dạng, lượng, và mối quan hệ giữa chúng là một nhà toán học. Bài 3 Task 3 Find one word that does not belong in each group. [ Chọn một từ không thuộc trong nhóm] Lời giải chi tiết: 1.C A.người phát triển A.khám phá A. môn vật lý Tạm dịch: A.vướn bách thú A.không thay đổi Bài 4 Task 4 Give the correct form of the verbs in brackets to finish the sentences. [ Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu] Lời giải chi tiết: 1.will make Giải thích: in the future ==> thì tương lai Tạm dịch: Thầy của chúng tôi nói rằng công nghệ mới sẽ làm cho nhiều công nhân thất nghiệp trong tương lai. Giải thích: diễn tả giả thuyết có thật trong hiện tại ==> câu điều kiện loại 1 If HTD, TLĐ Tạm dịch: Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng và vận động không đủ. Giải thích: một hành động diễn ra tại thời quá khứ nhưng kéo dài tới hiện tại ==> hiện tại hoàn thành Tạm dịch: Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống của chúng ta những không phải tất cả sự thay đổi đều tốt cho môi trường. Giải thích: diễn tả sự việc đã xảy ra ==> quá khứ đơn Tạm dịch: Máy vi tính cái mà đã từng chiếm diện tích cả căn phòng ngày nay đủ nhỏ để đặt lên bàn và đặt vào đồng hồ đeo tay. Giải thích: Sử dụng thì tương lai gần cho những sự việc chắc chắn xảy ra trong quá khứ Tạm dịch: Nhìn những đám mây kìa – Tôi nghĩ trời sắp mưa. Giải thích: Hành động sẽ diễn ra tại thời điển xác định ở tương lai ==> tương lai tiếp diễn Tạm dịch: Tôi sẽ đang xem phim khoa học viễn tưởng trên tivi 9 giờ tối nay. Giải thích: Hành động sẽ diễn ra tại thời điển xác định ở tương lai ==> tương lai tiếp diễn Tạm dịch: Giờ này tuần tới tôi sẽ đang nằm trên bãi biển của đảo Phú Quốc. Giải thích: diễn tả sự việc đã xảy ra ==> quá khứ đơn Tạm dịch: Thomas Edison nói rằng không có phát minh nào đến tình cờ. Chúng là kết quả của cả quá trình làm việc chăm chỉ. Bài 5 Task 5 Use the correct word of the words in brackets to complete the passage [ Sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành bài đọc] Lời giải chi tiết: 1.scientist Giải thích: scientist (nhà khoa học) 2. researcher Giải thích: researcher (nhà nghiên cứu ) 3. successfully Giải thích: đằng sau là động từ ==> cần trạng từ bổ nghĩa 4. scientific Giải thích: Đằng sau là 1 danh từ ==>cần 1 tính từ để bổ nghĩa 5. contribution Giải thích: her + danh từ contrubution (sự đóng góp) Dịch bài: Bài 6 Task 6 Change these sentences into reported speech. [ Đổi các câu sang câu gián tiếp] Lời giải chi tiết: 1.He said (that) he liked to do physics experiments. Bài 7 Task 7 Find a mistake in each sentence and then correct it. [ Tìm một lỗi trong mỗi câu và sau đó sửa lại cho đúng] Lời giải chi tiết: 1.yesterday => the previous day/ the day before Giải thích: Trong câu gián tiếp, yesterday => the previous day/ the day before Tạm dịch: Giáo viên nói với chúng tôi rằng chúng tôi sẽ học trong phòng thí nghiệm ngôn ngữ hôm qua. Giải thích: Trong câu gián tiếp, thì hiện tại đơn ==> quá khứ đơn Tạm dịch: Nick nói bạn ấy muốn ở Việt Nam lâu hơn. Giải thích: vì vế trước là tên người nên danh từ đi kèm cũng phải chỉ người Tạm dịch: Valentina Tereshkova là nhà nữ thám hiểm đầu tiên người đã bay vào không gian năm 1963. Giải thích: predict (dự đoán) ==> thì tương lai Tạm dịch: Người ta tiên đoán rằng tất cả học sinh sẽ có sách điện tử năm 2050. Giải thích: Trong câu gián tiếp, thì hiện tại đơn ==> quá khứ đơn Tạm dịch: Mike nói rằng cô ấy phải hoãn lại việc đi đến nha sĩ. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|