Writing - Trang 34 Unit 10 VBT tiếng anh 6 mới

Rearrange the words and phrases given to make sentences.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1: Rearrange the words and phrases given to make sentences.

(Sắp xếp các từ và cụm từ sau thành câu hoàn chỉnh?

Lời giải chi tiết:

1. on / My / will / the / future / ocean / house / be /.

=>    My future house will be by the ocean.

Tạm dịch: Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ nằm cạnh biển

2.  surrounded / by / tall / will / blue / sea / trees / and / It / be /.

=>    It will be surrounded by tall trees and blue sea.

Tạm dịch: Nó sẽ được bao xung quanh bởi cây cối và biển xanh.

3.   will / robots / house / There / be / some / the / in /.

=>    There will be some robots in the house.

Tạm dịch: Sẽ có vài người máy ở trong nhà.

4. housework / help / Robots / do / the / will / me /.

=>    Robots will help me do the housework

Tạm dịch: Người máy sẽ giúp tôi làm việc nhà

5. smart TV / house / I / my / super / have / will / a / in /.

=>    I will have a super smart TV in my house.

Tạm dịch: Tôi sẽ có một chiếc TV thật thông minh trong nhà của mình.

Bài 2

Task 2:  Choose the best ending (from a to e) to complete the sentence.

1. I will see _____.

2. I will have _____.

3. I will give _____.

4. I will let _____.

5. I will be _____.

a. _____ it some thought.

b. _____ back in a minute.

c. _____ what I can do.

d. _____ you know everything tomorrow.

e. _____ a look and get back to you.

Lời giải chi tiết:

Lời giải:

1. Tôi sẽ thấy _____.

2. Tôi sẽ có _____.

3. Tôi sẽ cung cấp cho _____.

4. Tôi sẽ để _____.

5. Tôi sẽ là _____.

a. _____ nó một số suy nghĩ.

b. _____ trở lại sau một phút.

c. _____ những gì tôi có thể làm được.

d. _____ bạn biết mọi thứ vào ngày mai.

e. _____ một cái nhìn và lấy lại cho bạn.

Đáp án:

1 - c. I will see what I can do.

2 - e. I will have a look and get back to you.

3 - a. I will give it some thought.

4 - d. I will let you know everything tomorrow.

5 - b. I will be back in a minute.

Tạm dịch:

1 - c. Tôi sẽ thấy những gì tôi có thể làm được.

2 - e. Tôi sẽ có một cái nhìn và lấy lại cho bạn.

3 - a. Tôi sẽ cung cấp cho nó một số suy nghĩ.

4 - d. Tôi sẽ để bạn biết mọi thứ vào ngày mai.

5 - b. Tôi sẽ là trở lại sau một phút

Bài 3

Task 3:  Write 100 – 150 words about your dream house

(Viết từ 100 – 150 từ về ngôi nhà trong mơ của bạn)

Lời giải chi tiết:

Đáp án gợi ý:

In the future, we will live in amazing new house. Our houses will use the sun or the wind to make electricity. We won't have cookers, dishwashers or washing. We will have robots to cook our dinner and wash our clothes. We will have robots to look after our children, and to feed our cats and dogs.

We won't use computers. We will have special remote control units. We can surf Internet, send and receive e-mails and order food from the markets without getting out of bed.

We won't have TVs or CD players because we will have watches that play music, take pictures and tell time. Our cars might not use gas. They might use energy from air, water or plants

Tạm dịch:

Tương lai, chúng ta sẽ sống trong ngôi nhà mới tuyệt vời. Nhà của chúng ta sẽ sử dụng mặt trời hoặc gió để làm điện. Chúng tôi sẽ không có bếp, máy rửa chén hoặc rửa. Chúng tôi sẽ có robot để nấu bữa tối và giặt quần áo. Chúng tôi sẽ có robot để chăm sóc con cái và nuôi mèo và chó của chúng tôi.

Chúng tôi sẽ không sử dụng máy tính. Chúng tôi sẽ có các đơn vị điều khiển từ xa đặc biệt. Chúng ta có thể lướt Interet, gửi và nhận e-mail và đặt thức ăn từ các chợ mà không cần ra khỏi giường.

Chúng tôi sẽ không có TV hoặc đầu đĩa CD vì chúng tôi sẽ có đồng hồ phát nhạc, chụp ảnh và cho biết thời gian. Xe của chúng tôi có thể không sử dụng xăng. Họ có thể sử dụng năng lượng từ không khí, nước hoặc thực vật.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close